Quảng cáo
1 câu trả lời 300
a. Để tính thể tích khí H2 thu được, ta cần biết số mol của kẽm (Zn) trong phản ứng. Ta sử dụng công thức:
n = m/M
Trong đó:
n là số mol.
m là khối lượng của kẽm (Zn) (m = 13g).
M là khối lượng mol của kẽm (Zn) (M = 65,38 g/mol).
Tính số mol của kẽm:
n = 13g / 65,38 g/mol ≈ 0,198 mol
Vì theo phương trình phản ứng, 1 mol kẽm tác dụng với 2 mol axit HCl để tạo ra 1 mol khí Hiđro (H2). Vậy số mol khí H2 thu được là 0,198 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy:
V = 0,198 mol x 22,4 l/mol ≈ 4,43 lít
Vậy thể tích khí H2 thu được là 4,43 lít.
b. Để tính nồng độ CM của axit HCl, ta sử dụng công thức:
C = n/V
Trong đó:
C là nồng độ CM của axit HCl.
n là số mol axit HCl (n = 0,198 mol).
V là thể tích dung dịch axit HCl (V = 200 ml = 0,2 lít).
Tính nồng độ CM của axit HCl:
C = 0,198 mol / 0,2 lít = 0,99 M
Vậy nồng độ CM của axit HCl là 0,99 M.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45253
-
Hỏi từ APP VIETJACK31344
