Nung nóng m gam CO với hỗn hợp X gồm (MgO, CuO, Fe2O3) trong bình kín, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng rắn giảm 7,2 gam và thu được V lít khí Y. Sục Y vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện 30 gam kết tủa và dung dịch Z.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Cho NaOH 1M vào dung dịch Z, tính V tổi thiểu để thu được kết tủa lớn nhất
(hóa nc 9)
Quảng cáo
2 câu trả lời 169
Sơ đồ phản ứng:
C + RxOy -> R + CO2 + CO
-> khối lượng rắn giảm là do O lấy đi tạo thành CO2 và CO
-> mO=7,2 gam -> nO=7,2/16=0,45 mol
Dẫn hỗn hợp khí Y vào Ca(OH)2 dư thì tạo ra kết tủa là CaCO3
-> nCaCO3=10/100=0,1 mol -> nCO2=0,1 mol
Bảo toàn O: nCO=0,45-0,1.2=0,25 mol
Bảo toàn C: nC=nCO + nCO2=0,25+0,1=0,35 mol -> m=0,35.12=4,2 gam
a. Phương trình phản ứng:
CO+X=Y+Z
CO+X=Y+CaCO3
b. Đầu tiên, chúng ta cần viết phương trình phản ứng giữa CO và Ca(OH)2:
CO+Ca(OH)2=CaCO3+H2O
Tiếp theo, tính số mol của CO:
Số mol CO=Khối lượng COKhối lượng mol của CO=mMCO
Trong đó, m= khối lượng CO ban đầu, MCO là khối lượng mol của CO.
Vì sản phẩm của phản ứng là CaCO3, nên số mol của CaCO3 cần tạo ra sẽ bằng số mol của CO. Vậy:
Số mol CaCO3=mMCO
Để dung dịch tạo thành kết tủa lớn nhất, số mol Ca(OH)2 phải bằng số mol CaCO3. Vậy:
V×C mol/l=mMCa(OH)2
Trong đó, V là thể tích dung dịch Z, C là nồng độ của NaOH (1M), MCa(OH)2 là khối lượng mol của Ca(OH)2.
Quảng cáo