Quảng cáo
1 câu trả lời 265
a) Để tính khối lượng chất còn dư, ta cần biết phương trình phản ứng giữa FeO và H3PO4 để xác định tỉ lệ mol giữa hai chất.
Phương trình phản ứng: 3FeO + 2H3PO4 -> Fe3(PO4)2 + 3H2O
Theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 3 mol FeO tác dụng với 2 mol H3PO4 để tạo ra 1 mol Fe3(PO4)2 và 3 mol H2O.
Số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng mol FeO = 28.8 g / (55.85 + 16) g/mol = 0.4 mol
Số mol H3PO4 = (số mol FeO x 2) / 3 = (0.4 mol x 2) / 3 = 0.27 mol
Khối lượng H3PO4 = số mol x khối lượng mol = 0.27 mol x (3 x 1 + 31 + 4 x 16) g/mol = 0.27 mol x 98 g/mol = 26.46 g
Khối lượng chất còn dư = khối lượng dung dịch ban đầu - khối lượng H3PO4 = 245 g - 26.46 g = 218.54 g
Vậy khối lượng chất còn dư là 218.54 g.
b) Để tính khối lượng kết tủa thu được (Fe3(PO4)2), ta sử dụng công thức:
Khối lượng kết tủa = số mol x khối lượng mol = 0.4 mol x (3 x 55.85 + 2 x (31 + 4 x 16)) g/mol = 0.4 mol x 357.8 g/mol = 143.12 g
Vậy khối lượng kết tủa thu được là 143.12 g.
c) Dung dịch sau phản ứng sẽ chứa Fe3(PO4)2 và H2O.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
