hỗn hợp A gồm 0,95 mol CuO và 0,37 mol Fe2O3
a) tính khối lượng mỗi chất trong A
b) tính % khối lượng mỗi chất trong A
Quảng cáo
2 câu trả lời 368
a) Để tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A, trước hết ta cần biết trọng lượng mol của từng chất. Trọng lượng mol được tính bằng cách cộng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tử trong công thức hóa học.
Trọng lượng mol của CuO (đồng ôxit) \(= 63,55 \mathrm{g/mol} + 16,00 \mathrm{g/mol} = 79,55 \mathrm{g/mol}\)
Trọng lượng mol của Fe2O3 (điôxit sắt) \(= (55,85 \mathrm{g/mol} \times 2) + (16,00 \mathrm{g/mol} \times 3) = 159,70 \mathrm{g/mol}\)
Tiếp theo, ta tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A bằng cách nhân số mol của từng chất với trọng lượng mol tương ứng:
Khối lượng CuO trong hỗn hợp A \(= 0,95 \mathrm{mol} \times 79,55 \mathrm{g/mol} = 75,57 \mathrm{g}\)
Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A \(= 0,37 \mathrm{mol} \times 159,70 \mathrm{g/mol} = 59,11 \mathrm{g}\)
b) Để tính \% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A, ta sử dụng công thức:
\(\% \text{ khối lượng} = \frac{\text{khối lượng mỗi chất}}{\text{tổng khối lượng hỗn hợp}} \times 100\)
Tổng khối lượng hỗn hợp A \(= 75,57 \mathrm{g} + 59,11 \mathrm{g} = 134,68 \mathrm{g}\)
\(\% \text{ khối lượng CuO} = \frac{75,57 \mathrm{g}}{134,68 \mathrm{g}} \times 100 = 56,13\%\)
\(\% \text{ khối lượng Fe2O3} = \frac{59,11 \mathrm{g}}{134,68 \mathrm{g}} \times 100 = 43,87\%\)
Vậy, \% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là 56,13\% và 43,87\%.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
