a. Tìm CTPT của X?
b. Thể tích không khí cần dùng là bao nhiêu?
c. Trộn X và H_{2} cùng thể tích được hh Y. Tính tỉ khối của Y đối với N_{2}'
d. Trộn X và H_{2} cùng khối lượng được hh Z. Tính tỉ khối của Z đối với N_{2}
Quảng cáo
1 câu trả lời 1199
a. Đầu tiên, chúng ta có thể tìm số mol của cacbon và hidro trong hidrocacbon X bằng cách sử dụng thông tin từ quá trình đốt cháy.
Cacbon trong CO2: 12g --> 1 mol
Hidro trong H2O: 45g --> 2.5 mol
Số mol cacbon = số mol hidro = 1 mol. Vì công thức tổng quát của hidrocacbon là CnH2n+2, nên n = 1. Do đó, CTPT của X là CH4.
b. Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn CH4, một mol CH4 cần 2 mol O2. Vậy số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X là 2 mol. Thể tích molar của khí ở điều kiện tiêu chuẩn (STP) là 22.71 L/mol. Vậy thể tích không khí cần dùng là 2 mol x 22.71 L/mol = 45.42 L.
c. Tỉ khối của hh Y đối với N2 có thể được tính bằng cách chia thể tích của hh Y cho thể tích của N2 tương ứng ở cùng điều kiện.
Tỉ khối của hh Y đối với N2 = Thể tích của Y / Thể tích của N2
Vì Y là hỗn hợp của CH4 và H2, nên tỉ khối này sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của CH4 và H2 trong Y.
d. Tỉ khối của hh Z đối với N2 có thể được tính bằng cách chia khối lượng của hh Z cho khối lượng của N2 tương ứng.
Tỉ khối của hh Z đối với N2 = Khối lượng của Z / Khối lượng của N2
Tương tự như trường hợp trên, tỉ khối này cũng phụ thuộc vào tỷ lệ số mol của CH4 và H2 trong Z.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
