Quảng cáo
2 câu trả lời 473
A) Để tính khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3), ta cộng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong công thức hoá học.
Khối lượng nguyên tử của calcium (Ca) là 40.08 g/mol.
Khối lượng nguyên tử của carbon © là 12.01 g/mol.
Khối lượng nguyên tử của oxygen (O) là 16.00 g/mol.
Vậy, khối lượng phân tử của calcium carbonate là:
40.08 + 12.01 + (16.00 * 3) = 100.09 g/mol.
B) Để tính khối lượng của 0.2 mol calcium carbonate, ta nhân số mol với khối lượng phân tử.
Khối lượng của 0.2 mol calcium carbonate là:
0.2 mol * 100.09 g/mol = 20.02 g.
A) Để tính khối lượng phân tử của calcium carbonate (CaCO3), ta cộng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong công thức hoá học.
Khối lượng nguyên tử của calcium (Ca) là 40.08 g/mol.
Khối lượng nguyên tử của carbon © là 12.01 g/mol.
Khối lượng nguyên tử của oxygen (O) là 16.00 g/mol.
Vậy, khối lượng phân tử của calcium carbonate là:
40.08 + 12.01 + (16.00 * 3) = 100.09 g/mol.
B) Để tính khối lượng của 0.2 mol calcium carbonate, ta nhân số mol với khối lượng phân tử.
Khối lượng của 0.2 mol calcium carbonate là:
0.2 mol * 100.09 g/mol = 20.02 g.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
