a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng đầu tiên
C. Tính nồng độ mol Bacl2 đã dùng
Quảng cáo
1 câu trả lời 264
a) Để tính khối lượng kết tủa thu được, ta cần biết phản ứng xảy ra giữa Na2SO4 và CaCl2. Phản ứng này tạo ra kết tủa CaSO4.
Theo phương trình phản ứng:
Na2SO4 + CaCl2 -> CaSO4 + 2NaCl
Ta thấy tỉ lệ mol giữa Na2SO4 và CaSO4 là 1:1. Vì vậy, khi trộn 100 ml dd Na2SO4 0,5 M với 100 ml dd CaCl2 0,4 M, số mol CaSO4 tạo thành sẽ bằng số mol Na2SO4 ban đầu.
Số mol Na2SO4 = nồng độ x thể tích = 0,5 x (100/1000) = 0,05 mol
Khối lượng mol CaSO4 = số mol x khối lượng mol = 0,05 x (40 + 32 + 4x16) = 6,8 g
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 6,8 g.
b) Để tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng đầu tiên, ta cần biết thể tích dd sau phản ứng.
Thể tích dd sau phản ứng đầu tiên là tổng thể tích của dd Na2SO4 và dd CaCl2, tức là 100 ml + 100 ml = 200 ml.
Số mol Na2SO4 sau phản ứng = số mol Na2SO4 ban đầu = 0,05 mol
Số mol CaCl2 sau phản ứng = nồng độ x thể tích = 0,4 x (100/1000) = 0,04 mol
Nồng độ mol Na2SO4 sau phản ứng = số mol / thể tích = 0,05 mol / 0,2 L = 0,25 M
Nồng độ mol CaCl2 sau phản ứng = số mol / thể tích = 0,04 mol / 0,2 L = 0,2 M
c) Để tính nồng độ mol BaCl2 đã dùng, ta cần biết phản ứng giữa Na2SO4 và BaCl2. Phản ứng này tạo ra kết tủa BaSO4.
Theo phương trình phản ứng:
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
Ta thấy tỉ lệ mol giữa Na2SO4 và BaSO4 là 1:1. Vì vậy, khi trộn 100 ml dd Na2SO4 0,5 M với 100 ml dd BaCl2, số mol BaSO4 tạo thành sẽ bằng số mol Na2SO4 ban đầu
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45253
-
Hỏi từ APP VIETJACK31344
