Mọi người ơi giúp e giải bài này với ạ. đặc biệt câu b,c ạ . Em chân thành cảm ơn nhiều ạ!
Cho 4,48 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch B.
c) Hòa tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 đặc thì thu được một ít khi NO2hay ra Tinh thể tích khi N02 bay ra ở đkc
Cho 4,48 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
a) Tính khối lượng chất rắn A.
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch B.
c) Hòa tan hoàn toàn chất rắn A bằng dung dịch HNO3 đặc thì thu được một ít khi NO2hay ra Tinh thể tích khi N02 bay ra ở đkc
Quảng cáo
2 câu trả lời 202
10 tháng trước
a) Ta sử dụng phương trình phản ứng để tính nồng độ mol/lít của AgNO3 và Cu(NO3)2:
2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓
Với 0,2M AgNO3, số mol của AgNO3 trong dung dịch là:
n(AgNO3) = C.V = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol
Với 1M Cu(NO3)2, số mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch là:
n(Cu(NO3)2) = C.V = 1 x 0,2 = 0,2 mol
Ta thấy số mol AgNO3 phản ứng hết với số mol Fe là 0,02 mol (theo tỉ lệ 2:1). Tương tự, số mol Cu(NO3)2 phản ứng hết với số mol Fe còn lại là 0,02 mol.
Khối lượng Fe là 4,48 gam, theo đó:
n(Fe) = m/M = 4,48/56 = 0,08 mol
Vậy, số mol chất rắn A thu được là:
n(A) = n(Fe) = 0,08 mol
Mặt khác, theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe phản ứng với 2 mol AgNO3 nên:
n(AgNO3 còn lại) = n(AgNO3 ban đầu) - 0,02 = 0,04 - 0,02 = 0,02 mol
Tương tự, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol Cu(NO3)2 nên:
n(Cu(NO3)2 còn lại) = n(Cu(NO3)2 ban đầu) - 0,02 = 0,2 - 0,02 = 0,18 mol
2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓
Với 0,2M AgNO3, số mol của AgNO3 trong dung dịch là:
n(AgNO3) = C.V = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol
Với 1M Cu(NO3)2, số mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch là:
n(Cu(NO3)2) = C.V = 1 x 0,2 = 0,2 mol
Ta thấy số mol AgNO3 phản ứng hết với số mol Fe là 0,02 mol (theo tỉ lệ 2:1). Tương tự, số mol Cu(NO3)2 phản ứng hết với số mol Fe còn lại là 0,02 mol.
Khối lượng Fe là 4,48 gam, theo đó:
n(Fe) = m/M = 4,48/56 = 0,08 mol
Vậy, số mol chất rắn A thu được là:
n(A) = n(Fe) = 0,08 mol
Mặt khác, theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe phản ứng với 2 mol AgNO3 nên:
n(AgNO3 còn lại) = n(AgNO3 ban đầu) - 0,02 = 0,04 - 0,02 = 0,02 mol
Tương tự, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol Cu(NO3)2 nên:
n(Cu(NO3)2 còn lại) = n(Cu(NO3)2 ban đầu) - 0,02 = 0,2 - 0,02 = 0,18 mol
b) Số mol các chất trong dung dịch B của phần a sau phản ứng hoàn toàn lần lượt là Fe(NO3)2, AgNO3 và Cu(NO3)2. Theo đó, nồng độ mol/lít của các chất này lần lượt là:
[Fe(NO3)2] = n(Fe(NO3)2)/V = n(Fe)/V = 0,08/0,2 = 0,4 M
[AgNO3] = n(AgNO3 còn lại)/V = 0,02/0,2 = 0,1 M
[Cu(NO3)2] = n(Cu(NO3)2 còn lại)/V = 0,18/0,2 = 0,9 M
[Fe(NO3)2] = n(Fe(NO3)2)/V = n(Fe)/V = 0,08/0,2 = 0,4 M
[AgNO3] = n(AgNO3 còn lại)/V = 0,02/0,2 = 0,1 M
[Cu(NO3)2] = n(Cu(NO3)2 còn lại)/V = 0,18/0,2 = 0,9 M
c) Theo phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol Fe phản ứng với 1 mol HNO3 tạo ra 1 mol NO2. Theo đó:
n(NO2) = n(Fe) = 0,08 mol
Áp suất của NO2 ở đkt là 1 atm, tính số mol NO2 theo định luật khí ideal:
n(NO2) = PV/RT
Vậy thể tích khi NO2 bay ra là:
V = nRT/P = 0,08 x 0,0821 x 298/1 = 1,92 lit
n(NO2) = n(Fe) = 0,08 mol
Áp suất của NO2 ở đkt là 1 atm, tính số mol NO2 theo định luật khí ideal:
n(NO2) = PV/RT
Vậy thể tích khi NO2 bay ra là:
V = nRT/P = 0,08 x 0,0821 x 298/1 = 1,92 lit
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
42062
Gửi báo cáo thành công!