TRẮC NGHIỆM:
Bài 27: 7 câu
Câu 1: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1913, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là ai?
A. Đề Nắm. B. Đề Thám.
C. Đề Sặt. D. Đề Nguyên.
Câu 2: Nét nổi bật của phong trào nông dân Yên Thế trong giai đoạn 1884-1892 là
A. Các toán quân hoạt động riêng rẽ, thủ lĩnh có uy tín nhất là Đề Nắm.
B. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
C. Liên tiếp phải chống lại các cuộc càn quét lớn của thực dân Pháp.
D. Giảng hòa để chuẩn bị lực lượng đấu tranh.
Câu 3: Vì sao nông dân Yên Thế lại đứng lên đấu tranh chống Pháp?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do vua Hàm Nghi ban ra.
B. Chống lại chính sách bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống.
C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
D. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại triều đình tự chủ.
Câu 4: Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra trong thời gian dài đã tác động như thế nào đến thực dân Pháp?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau.
D. Xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối.
Câu 5: Tại sao thực dân Pháp tập trung lực lượng, mở cuộc tấn cống quy mô lên Yên Thế trong giai đoạn 1909 - 1913?
A. Quân của Đề Thám dính líu đến vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
B. Quân của Đề Thám dính líu đến phong trào chống thuế ở Trung Kì.
C. Do Đề Thám có liên lạc với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D. Do Đề Thám tổ chức ám sát viên toàn quyền Pháp ở Hà Nội.
Câu 6: Bản chất của phong trào nông dân Yên Thế là
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
B. cuộc đấu tranh tự phát của nông dân.
C. phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến.
D. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 7: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Bài 28. 4 câu
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A. khủng hoảng trầm trọng, toàn diện.
B. chính trị không ổn định, kinh tế phát triển.
C. chính trị ổn định, kinh tế khủng hoảng.
D. mầm mồng tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
Câu 9: Ai là người đã kiên trì gửi lên triều đình Huế 30 bản điều trần?
A. Nguyễn Lộ Trạch. B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Bùi Viện. D. Phạm Phú Thứ.
Câu 10: Vào năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch đã dâng lên vua Tự Đức bản điều trần có tên là
A. Thời vụ sách. B. Bình Ngô sách.
C. Dương vụ sách. D. Canh tân sách.
Câu 11: Lực lượng chủ yếu tham gia trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. quan lại, sĩ phu yêu nước. B. nông dân.
C. bình dân thành thị. D. tư sản.
Bài 29: 11 câu
Câu 12: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) được thực dân Pháp được tiến hành ở Việt Nam trong bối cảnh như thế nào?
A. Căn bản hoàn thành công cuộc bình định quân sự.
B. Pháp đang gặp khó khăn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Các phong trào đấu tranh chống Pháp giành nhiều thắng lợi.
D. Pháp thiệt hại nặng nề sau chiến tranh Pháp - Phổ.
Câu 13: Theo sự phân chia của người Pháp, xứ Bắc Kì theo chế độ cai trị nào?
A. Nửa bảo hộ. B. Bảo hộ.
C. Thuộc địa. D. Tự trị.
Câu 14: Thực dân Pháp đã sử dụng biện pháp gì để nắm giữ độc quyền thị trường Việt Nam?
A. Đánh thuế cao với hàng nước ngoài nhập vào Việt Nam.
B. Đặt ra nhiều thứ thuế mới cho nhân dân Việt Nam.
C. Thành lập ngân hàng Đông Dương.
D. Phát hành tiền giấy bạc và cho vay lãi.
Câu 15: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông?
A. Khuyếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện đi lại thuận lợi cho người dân.
C. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển ngoại thương.
Câu 16: Vì sao thực dân Pháp lại mở rộng hệ thống giáo dục ở Việt Nam?
A. Phục vụ nhu cầu học tập của con em quan chức và đào tạo công chức bản xứ.
B. Giúp Việt Nam khai hóa văn minh.
C. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân Việt Nam.
D. Tạo ra lực lượng lao động lớn đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất hiện đại.
Câu 17: Tính chất nền kinh tế Việt Nam có sự biến đổi như thế nào sau khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Kinh tế phong kiến.
C. Kinh tế nông nghiệp thuần túy.
D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa mang hình thái thực dân.
Câu 18: Giai cấp nông dân Việt Nam có thái độ như thế nào đối với thực dân Pháp và tay sai?
A. Căm ghét chế độ thực dân phong kiến, sẵn sàng đứng lên đấu tranh
B. Trung lập, không có hành động nào chống đế quốc và tay sai
C. Ủng hộ chế độ thực dân phong kiến
D. Đấu tranh khi bị áp bức, thỏa hiệp khi được nhân nhượng về quyền lợi
Câu 19: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào?
A. Nông dân
B. Thợ thủ công
C. Nô tì
D. Binh lính
Câu 20: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam bao gồm hai giai cấp cơ bản nào?
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. Địa chủ phong kiến và tư sản
C. Địa chủ phong kiến và nông dân
D. Công nhân và nông dân
Câu 21: Đâu là mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa tiểu tư sản với vô sản.
Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với các phong trào đấu tranh trước đó là gì?
A. Do các sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. Gắn việc giành độc lập dân tộc với cải biến xã hội.
C. Chủ trương đoàn kết quốc tế.
D. Xác định công - nông là động lực của cách mạng.
Bài 30: 5 câu
Câu 23: Mục đích hoạt động chính của Đông Kinh nghĩa thục là gì?
A. Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền bá nội dung học tập và nếp sống mới.
B. Chuẩn bị lực lượng để tổ chức bạo động vũ trang.
C. Chấn hưng nền kinh tế - văn hóa quốc gia.
D. Chấn hưng dân khí để đủ khả năng tự trị.
Câu 24: Phong trào nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếp của phong trào Duy tân đầu thế kỉ XX?
A. Phong trào Đông Du.
B. Đông Kinh nghĩa thục.
C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì.
D. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế.
Câu 25: Ngày 5-6-1911, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập.
C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ.
D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập.
Câu 26: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911-1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Là cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng tiến bộ của cách mạng tư sản.
B. Bước đầu giải quyết cuộc khủng hoảng đường lối ở Việt Nam.
C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yếu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Là cơ sở quan trọng để xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 27: Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
Quảng cáo
1 câu trả lời 201
* Những chuyển biến về cơ cấu kinh tế:
- Nông nghiệp: xuất hiện các đồn điền trồng lúa, cao su nông nghiệp quy mô lớn.
- Xuất hiện một số cơ sở công nghiệp: công nghiệp khai mỏ, công nghiệp phục vụ đời sống.
- Giao thông vận tải: hình thành các tuyến đường sắt, đường bộ, cầu cảng lớn.
- Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập vào Việt Nam, tồn tại song song với phương thức bóc lột phong kiến.
* Những chuyển biến xã hội:
- Tính chất: chuyển từ xã hội phong kiến độc lập sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
- Cơ cấu xã hội:
+ Các giai cấp cũ: địa chủ phong kiến, nông dân bị phân hoá.
+ Xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới: công nhân, tầng lớp tư sản, tiểu tư sản thành thị, tạo điều kiện cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.
- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/nhung-chuyen-bien-ve-co-cau-kinh-te-va-c86a11387.html#ixzz80qMChJpU
Quảng cáo