a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng (đktc)
c. Tính khối lượng sắt thu được
d. Cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric để tác dụng hết lượng sắt trên?
Quảng cáo
1 câu trả lời 356
a. Viết PTHH của phản ứng: Trong phản ứng này, khí hidro (H2) sẽ tác dụng với sắt (III) oxit (Fe2O3) để tạo thành sắt (Fe) và nước (H2O) theo phương trình:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
b. Tính thể tích khí hidro cần dùng (đktc): Theo phương trình trên, để khử hết 24g sắt (III) oxit cần dùng 24/2 = 12g sắt. Ta tính số mol sắt như sau:
n(Fe) = m/M = 12/56 = 0.21 (mol)
Theo phương trình trên, mỗi mol Fe cần tương ứng với 3 mol H2, vậy số mol H2 cần dùng là:
n(H2) = 3 x n(Fe) = 0.63 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể tích là 22.4 lít. Vậy thể tích H2 cần dùng là:
V(H2) = n(H2) x 22.4 = 0.63 x 22.4 = 14.1 (lít) = 14100 (ml)
c. Tính khối lượng sắt thu được: Theo phương trình trên, mỗi mol Fe tương ứng với 2 mol Fe2O3, vậy số mol Fe2O3 ban đầu là:
n(Fe2O3) = n(Fe)/2 = 0.21/2 = 0.105 (mol)
Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
m(Fe2O3) = n(Fe2O3) x M(Fe2O3) = 0.105 x 160 = 16.8 (g)
Do khối lượng Fe2O3 ban đầu là 24g, nên khối lượng Fe thu được là:
m(Fe) = m(Fe2O3 ban đầu) - m(Fe2O3 còn lại) = 24 - 16.8 = 7.2 (g)
d. Cần dùng bao nhiêu gam axit clohiđric để tác dụng hết lượng sắt trên? Theo phương trình trên, mỗi mol Fe cần tương ứng với 3 mol HCl, vậy số mol HCl cần dùng là:
n(HCl) = 3 x n(Fe) = 0.63 x 3 = 1.89 (mol)
Khối lượng HCl cần dùng là:
m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 1.89 x 36.5 = 68.9 (g)
Vậy để tác dụng hết lượng sắt trên, ta cần dùng 68.9 (g) axit clohiđric.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46096 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
32879 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32748 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
28702 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
26230 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25755 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22925 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22817
