Câu 2 : hòa tan 1,5mol CaSO4 và nước thu được 375 ml dung dịch tính nồng độ mol của dung dịch CaSO4?
Câu 3: Người ta dẫn luồn khí h2 đi qua ống đựng 9,6 g bột cua được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại .
a) tính số gam cô sinh ra ?
b) tính thể tích khí hidro (đktc) vừa đủ cho phản ứng trên? (cho biết cu = 64, H=1)
Quảng cáo
1 câu trả lời 333
Câu 1:
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl được tính bằng công thức:
% w/w = (w chất tan / w dung dịch) x 100%
Trong đó:
w chất tan là khối lượng chất tan trong dung dịch (đơn vị: g).
w dung dịch là khối lượng dung dịch (đơn vị: g).
Trong trường hợp này, ta có:
Khối lượng NaCl là 10 g.
Khối lượng dung dịch là 300 g.
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl là:
% w/w = (10 / 300) x 100% = 3.33%
Câu 2:
Nồng độ mol của dung dịch CaSO4 được tính bằng công thức:
n = N / V
Trong đó:
n là nồng độ mol của dung dịch (đơn vị: mol/L).
N là số mol của chất tan trong dung dịch (đơn vị: mol).
V là thể tích dung dịch (đơn vị: L).
Trong trường hợp này, ta có:
Số mol CaSO4 là 1.5 mol.
Thể tích dung dịch là 375 ml = 0.375 L.
Vậy nồng độ mol của dung dịch CaSO4 là:
n = 1.5 / 0.375 = 4 mol/L
Câu 3:
a) Phương trình phản ứng giữa CuO và H2 là:
CuO + H2 → Cu + H2O
Theo đó, ta có thể tính số gam Cu sinh ra bằng công thức:
n(Cu) = n(CuO)
m(Cu) = n(Cu) x MM(Cu)
Trong đó:
n(CuO) là số mol CuO đã phản ứng.
n(Cu) là số mol Cu sinh ra.
MM(Cu) là khối lượng mol của Cu (đơn vị: g/mol).
Để tính n(CuO), ta cần biết số mol H2 đã phản ứng. Ta có thể tính số mol H2 bằng công thức:
n(H2) = V / Vm
Trong đó:
n(H2) là số mol H2 đã dùng trong phản ứng.
V là thể tích khí H2 (đơn vị: L).
Vm là thể tích một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đơn vị: L/mol).
Ta có thể tính Vm bằng công thức:
Vm = 22.4 L/mol
Quảng cáo