a) Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng ?
b) Cho toàn bộ lượng sản phẩm ở trên tác dụng với 9 gam nước. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu gam ?
Quảng cáo
2 câu trả lời 273
a) Phản ứng cháy hoàn toàn photpho đỏ trong oxi dư có phương trình:
4 P + 5 O2 -> 2 P2O5
Theo đó, nếu đốt cháy hết 9,3 gam photpho đỏ thì sản phẩm thu được là P2O5. Ta tính khối lượng P2O5 bằng cách chuyển đổi khối lượng photpho đỏ thành mol rồi áp dụng tỷ số mol của P2O5 và photpho đỏ trong phương trình:
M(P2O5) = 141,96 g/mol
n(P4) = m/M(P4) = 9,3/123,89 = 0,075 mol
n(P2O5) = n(P4)/2 = 0,075/2 = 0,0375 mol
m(P2O5) = n(P2O5) x M(P2O5) = 0,0375 x 141,96 = 5,34 (g)
Vậy khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là 5,34 g.
b) Khi sản phẩm P2O5 tác dụng với nước, ta có phản ứng:
P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
Theo đó, 0,0375 mol trung bình của P2O5 sẽ tạo thành 0,0375 mol H3PO4.
M(H3PO4) = 98 g/mol
m(H3PO4) = n(H3PO4) x M(H3PO4) = 0,0375 x 98 = 3,675 (g)
Vậy chất được tạo thành là axit photphoric (H3PO4) và có khối lượng 3,675 g.
a) Phản ứng cháy hoàn toàn photpho đỏ trong oxi dư có phương trình:
4 P + 5 O2 -> 2 P2O5
Theo đó, nếu đốt cháy hết 9,3 gam photpho đỏ thì sản phẩm thu được là P2O5. Ta tính khối lượng P2O5 bằng cách chuyển đổi khối lượng photpho đỏ thành mol rồi áp dụng tỷ số mol của P2O5 và photpho đỏ trong phương trình:
M(P2O5) = 141,96 g/mol
n(P4) = m/M(P4) = 9,3/123,89 = 0,075 mol
n(P2O5) = n(P4)/2 = 0,075/2 = 0,0375 mol
m(P2O5) = n(P2O5) x M(P2O5) = 0,0375 x 141,96 = 5,34 (g)
Vậy khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là 5,34 g.
b) Khi sản phẩm P2O5 tác dụng với nước, ta có phản ứng:
P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
Theo đó, 0,0375 mol trung bình của P2O5 sẽ tạo thành 0,0375 mol H3PO4.
M(H3PO4) = 98 g/mol
m(H3PO4) = n(H3PO4) x M(H3PO4) = 0,0375 x 98 = 3,675 (g)
Vậy chất được tạo thành là axit photphoric (H3PO4) và có khối lượng 3,675 g.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
