dẫn 10 lit khí H2 đi qua 16gam Fe2O3
a viết phương trình phản ứng
b chất nào dư?và dư bao nhiêu
Quảng cáo
2 câu trả lời 148
a) Phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b) Theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để phản ứng hoàn toàn. Vậy nếu dùng 10 lít H2 (ở đktc) thì số mol H2 là:
n(H2) = V(H2)/Vmol(H2) = 10/24.45 = 0.409 mol
Số mol Fe2O3 cần để phản ứng hoàn toàn với 0.409 mol H2 là:
n(Fe2O3) = 0.409/3 = 0.136 mol
Khối lượng Fe2O3 cần để phản ứng hoàn toàn với 0.136 mol H2 là:
m(Fe2O3) = n(Fe2O3) x MM(Fe2O3) = 0.136 x 159.69 = 21.68 g
Như vậy, nếu dùng 10 lít H2 đi qua 16 g Fe2O3 thì Fe2O3 sẽ là chất hạn dùng và H2 sẽ dư. Lượng H2 dư là:
n(H2 dư) = n(H2 ban đầu) - n(H2 phản ứng) = 0.409 - 0.136x3 = 0.001 mol
Khối lượng H2 dư là:
m(H2 dư) = n(H2 dư) x MM(H2) = 0.001 x 2 = 0.002 g
a) Phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b) Theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để phản ứng hoàn toàn. Vậy nếu dùng 10 lít H2 (ở đktc) thì số mol H2 là:
n(H2) = V(H2)/Vmol(H2) = 10/24.45 = 0.409 mol
Số mol Fe2O3 cần để phản ứng hoàn toàn với 0.409 mol H2 là:
n(Fe2O3) = 0.409/3 = 0.136 mol
Khối lượng Fe2O3 cần để phản ứng hoàn toàn với 0.136 mol H2 là:
m(Fe2O3) = n(Fe2O3) x MM(Fe2O3) = 0.136 x 159.69 = 21.68 g
Như vậy, nếu dùng 10 lít H2 đi qua 16 g Fe2O3 thì Fe2O3 sẽ là chất hạn dùng và H2 sẽ dư. Lượng H2 dư là:
n(H2 dư) = n(H2 ban đầu) - n(H2 phản ứng) = 0.409 - 0.136x3 = 0.001 mol
Khối lượng H2 dư là:
m(H2 dư) = n(H2 dư) x MM(H2) = 0.001 x 2 = 0.002 g
Quảng cáo