hoà tan 9,75g kali vào nước dư , khí h2 sinh ra được sinh ra dẫn qua ông nghiệm đựng 8g CuO đung nóng
a viết các phương trình phản ứng xảy ra
b tính thể tích khí h2 ( 25 độ C , 1bar )
c tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng . Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , quỳ tím chuyển đổi màu như thế nào
d Tính khối lượng Cu thu được
Quảng cáo
1 câu trả lời 181
a) Phương trình phản ứng giữa K và H2O:
K + H2O → KOH + 1/2H2
Phương trình phản ứng giữa H2 và CuO:
H2 + CuO → Cu + H2O
b) Theo phương trình phản ứng giữa K và H2O, 1 mol K tác dụng với 1 mol H2O sẽ sinh ra 1/2 mol H2. Vậy số mol H2 sinh ra từ phản ứng trên là:
n(H2) = 1/2 x n(K) = 1/2 x (9,75/39) = 0,125 mol
Theo định luật khí lý tưởng, thể tích khí H2 ở đktc là:
V(H2) = n(H2) x Vm = 0,125 x 24 = 3 lít
© Theo phương trình phản ứng giữa H2 và KOH, 1 mol H2 tác dụng với 1 mol KOH sẽ sinh ra 1 mol H2O và 1 mol K. Vậy số mol KOH sinh ra từ phản ứng trên là:
n(KOH) = n(H2) = 0,125 mol
Khối lượng của 1 mol KOH là M(KOH) = 56 g. Vậy khối lượng KOH thu được sau phản ứng là:
m(KOH) = n(KOH) x M(KOH) = 0,125 x 56 = 7 g
(d) Quỳ tím là chất chỉ thị axit-baz. Khi cho dung dịch KOH vào quỳ tím, quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh dương.
(e) Theo phương trình phản ứng giữa H2 và CuO, 1 mol H2 tác dụng với 1 mol CuO sẽ sinh ra 1 mol Cu. Vậy số mol Cu sinh ra từ phản ứng trên là:
n(Cu) = n(H2) = 0,125 mol
Khối lượng của 1 mol Cu là M(Cu) = 63,5 g. Vậy khối lượng Cu thu được là:
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,125 x 63,5 = 7,94 g
Quảng cáo