a .tìm CTPT và CTCT của X
b. Tính số mol Agno3 đã phản ứng
Quảng cáo
3 câu trả lời 495
Để tính số mol AgNO3 đã phản ứng, ta cần áp dụng phương trình phản ứng và sử dụng thông tin về khối lượng kết tủa thu được. Ta biết rằng phản ứng hoàn toàn, vì vậy số mol AgNO3 phản ứng bằng số mol kết tủa Ag2C2O4.
Đầu tiên, ta cần tính khối lượng mol của kết tủa Ag2C2O4, với công thức phân tử là Ag2C2O4, khối lượng mol của nó là:
M(Ag2C2O4) = 2 x M(Ag) + M(C) + 2 x M(O) = 2 x 107.87 g/mol + 12.01 g/mol + 2 x 16.00 g/mol = 275.74 g/mol
Sau đó, ta tính số mol kết tủa Ag2C2O4:
n(Ag2C2O4) = m(Ag2C2O4) / M(Ag2C2O4) = 17.64 g / 275.74 g/mol = 0.064 mol
Vì phản ứng giữa hiđrocacbon X và AgNO3 là tỉ lệ 1:2, vậy số mol AgNO3 phản ứng là:
n(AgNO3) = 0.064 mol x 2 = 0.128 mol
Vậy, số mol AgNO3 đã phản ứng là 0.128 mol.
a, X là đồng đẳng của axetilen và td với AgNO3/NH3 cho kết tủa => X là ank-1-in
gọi CTPT của X là CnH2n-2
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 ---> CnH2n -3Ag + NH4NO3
=> n kết tủa = nX => n = 3
=> X là C3H4 có CTCT là CHC - CH3
b, nAgNO3 = nX = 4,8/40 = 0,12 mol
a. CTPT của X là C2H2, CTCT của X là HC≡CH. b.Để tính số mol AgNO3 đã phản ứng, ta cần áp dụng phương trình phản ứng và sử dụng thông tin về khối lượng kết tủa thu được. Ta biết rằng phản ứng hoàn toàn, vì vậy số mol AgNO3 phản ứng bằng số mol kết tủa Ag2C2O4.
Đầu tiên, ta cần tính khối lượng mol của kết tủa Ag2C2O4, với công thức phân tử là Ag2C2O4, khối lượng mol của nó là:
M(Ag2C2O4) = 2 x M(Ag) + M(C) + 2 x M(O) = 2 x 107.87 g/mol + 12.01 g/mol + 2 x 16.00 g/mol = 275.74 g/mol
Sau đó, ta tính số mol kết tủa Ag2C2O4:
n(Ag2C2O4) = m(Ag2C2O4) / M(Ag2C2O4) = 17.64 g / 275.74 g/mol = 0.064 mol
Vì phản ứng giữa hiđrocacbon X và AgNO3 là tỉ lệ 1:2, vậy số mol AgNO3 phản ứng là:
n(AgNO3) = 0.064 mol x 2 = 0.128 mol
Vậy, số mol AgNO3 đã phản ứng là 0.128 mol.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK64602
-
Hỏi từ APP VIETJACK44696
-
Ankan
có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
43395