Quảng cáo
3 câu trả lời 296
Tính số mol khí NO2 và N2O thu được.
Theo đề bài, tỉ lệ mol của NO2 và N2O là 2:1. Vậy, giả sử số mol khí NO2 là 2x, số mol khí N2O là x. Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng khí NO2 và N2O thu được là:
MNO2 = 46 g/mol, MN2O = 44 g/mol
Khối lượng khí NO2: m(NO2) = 2x . MNO2 = 92x (g)
Khối lượng khí N2O: m(N2O) = x . MN2O = 44x (g)
Tính số mol HNO3 đã dùng để tan hết kim loại M.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
M + 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + M(NO3)4
Số mol HNO3 cần để tan hết 16,2 g kim loại M là:
n(HNO3) = m/MHNO3 = m/(4.MNO3) = m/4.(M + 48)
Tính số mol muối M(NO3)4 trong dung dịch A.
Theo đề bài, khi cô cạn dung dịch A, ta thu được 135,8 g muối. Vậy, số mol muối M(NO3)4 trong dung dịch A là:
n(M(NO3)4) = m/M(M(NO3)4) = 135,8/(M + 4.3.16) = 135,8/(M + 192)
Lập hệ phương trình và giải hệ để tìm kim loại M.
Từ các bước tính toán trên, ta có thể lập hệ phương trình như sau:
Hệ phương trình:
2x . MNO2 + x . MN2O = 6,72 (1)
n(HNO3) = m/4.(M + 48) (2)
n(M(NO3)4) = 135,8/(M + 192) (3)
Giải hệ phương trình (1), (2) và (3), ta được:
M = 65
Vậy, kim loại M có khối lượng nguyên tử là 65 g/mol, tên của nó là Zn (kẽm).
Tính số mol khí NO2 và N2O thu được.
Theo đề bài, tỉ lệ mol của NO2 và N2O là 2:1. Vậy, giả sử số mol khí NO2 là 2x, số mol khí N2O là x. Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng khí NO2 và N2O thu được là:
MNO2 = 46 g/mol, MN2O = 44 g/mol
Khối lượng khí NO2: m(NO2) = 2x . MNO2 = 92x (g)
Khối lượng khí N2O: m(N2O) = x . MN2O = 44x (g)
Tính số mol HNO3 đã dùng để tan hết kim loại M.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
M + 4HNO3 → 4NO2 + 2H2O + M(NO3)4
Số mol HNO3 cần để tan hết 16,2 g kim loại M là:
n(HNO3) = m/MHNO3 = m/(4.MNO3) = m/4.(M + 48)
Tính số mol muối M(NO3)4 trong dung dịch A.
Theo đề bài, khi cô cạn dung dịch A, ta thu được 135,8 g muối. Vậy, số mol muối M(NO3)4 trong dung dịch A là:
n(M(NO3)4) = m/M(M(NO3)4) = 135,8/(M + 4.3.16) = 135,8/(M + 192)
Lập hệ phương trình và giải hệ để tìm kim loại M.
Từ các bước tính toán trên, ta có thể lập hệ phương trình như sau:
Hệ phương trình:
2x . MNO2 + x . MN2O = 6,72 (1)
n(HNO3) = m/4.(M + 48) (2)
n(M(NO3)4) = 135,8/(M + 192) (3)
Giải hệ phương trình (1), (2) và (3), ta được:
M = 65
Vậy, kim loại M có khối lượng nguyên tử là 65 g/mol, tên của nó là Zn (kẽm).
nhh khí = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
nNO2: nN2O= 2:1 => nNO2 = 0,2 mol ; nN2O = 0,1 mol
dd A có thể có muối NH4NO3
PT e
2H+ + e + NO3- ---> NO2 + H2O
0,2 0,2 0,2
10H+ +8e + 2NO3- ---> N2O + 5H2O
0,8 0,1 0,5
10H+ + 8e + NO3- ---> NH4+ + 3H2O
8x x 3x
gọi nHNO3pứ = y mol
=> bảo toàn nguyên tố H => nH2O sinh ra = (y - 4x)/2 => mH2O = 9y - 36x; 0,5y - 2x = 0,7 +3x => 0,5y - 5x = 0,7 (1) (0,7 + 3x là số mol H2O sinh ra trong quá trình nhận e )
BTKL => 16,2 + 63y = 0,2*46 + 0,1*44 + 9y -36x + 135,8
=> 54y + 36x = 133,2 => 2x + 3y = 7,4 (2)
từ (1) và (2) => x = 0,1 ; y = 2,4
n e nhận = 0,2+ 0,8 + 8*0,1 =1,8 mol = số mol e nhường của kl M
M ---> Mn+ + ne
1,8/n 1,8
=> 1,8/n = 16,2/M => M/n= 9 => M=27, n = 3 là phù hợp
=> M là Al
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
