a) Tính: m và V
b) Tính CM dung dịch muối sau phản ứng.(Giả sử thể tích dd H2SO4 cũng là thể tích dung dịch sau phản ứng)
Quảng cáo
1 câu trả lời 944
Phương trình phản ứng hóa học giữa Al và H2SO4 là:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta thấy rằng 2 mol Al tương ứng với 3 mol H2, nên số mol H2 được sinh ra trong phản ứng là:
n(H2) = 3/2 * V = 3,36 (ở đktc)
Vậy thể tích H2SO4 dùng trong phản ứng là:
V(H2SO4) = V = n/V(ml) = 3,36 / (3/2 * 1000) = 2,24 (lit)
a) Để tính khối lượng Al đã dùng trong phản ứng, ta áp dụng công thức:
n(Al) = m(Al) / M(Al)
Trong đó:
m(Al) là khối lượng Al dùng trong phản ứng (đơn vị: gam)
M(Al) là khối lượng mol của Al (26,98 g/mol)
Số mol Al cần dùng để phản ứng hết với 3,36 lít khí H2 là:
n(Al) = 2/3 * n(H2) = 2/3 * 3,36 / 22,4 = 0,1 (mol)
Vậy khối lượng Al đã dùng trong phản ứng là:
m(Al) = n(Al) * M(Al) = 0,1 * 26,98 = 2,698 (gam)
Do đó, m = 2,698 gam và V = 2,24 lit.
b) Để tính nồng độ mol/lit của dung dịch muối Al2(SO4)3 sau phản ứng, ta cần tìm số mol muối đã sinh ra. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tương ứng với 1 mol muối Al2(SO4)3, nên số mol muối sinh ra là:
n(Al2(SO4)3) = 1/2 * n(Al) = 0,05 (mol)
Thể tích dung dịch muối Al2(SO4)3 là:
V(Al2(SO4)3) = V(H2SO4) = 2,24 (lit)
Vậy, nồng độ mol/lit của dung dịch muối Al2(SO4)3 sau phản ứng là:
C = n(Al2(SO4)3) / V(Al2(SO4)3) = 0,05 / 2,24 = 0,0223 (mol/lit)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
