Quảng cáo
1 câu trả lời 133
Ta có thể sử dụng phương pháp giải bài toán đốt cháy hữu cơ để xác định công thức của hợp chất A.
Bước 1: Tính số mol CO2 và H2O thu được
Số mol CO2 = khối lượng CO2 / khối lượng mol CO2
= 4,4 g / 44 g/mol
= 0,1 mol
Số mol H2O = khối lượng H2O / khối lượng mol H2O
= 2,7 g / 18 g/mol
= 0,15 mol
Bước 2: Xác định số mol cacbon và hidro trong hợp chất A
Theo phương trình đốt cháy hợp chất A:
CₓHᵧ + O₂ → CO₂ + H₂O
Số mol O₂ cần để đốt cháy hết hợp chất A là số mol CO2 thu được, vì mỗi mol CO2 tương ứng với một mol O₂. Vậy số mol cacbon trong hợp chất A là số mol CO2 thu được, tức là 0,1 mol.
Số mol hidro trong hợp chất A là số mol H2O thu được nhân hai, vì mỗi mol H2O tương ứng với hai mol H. Vậy số mol hidro trong hợp chất A là 0,15 mol x 2 = 0,3 mol.
Bước 3: Xác định công thức phân tử của hợp chất A
Phân tử khối của hợp chất A là:
phân tử khối = số mol cacbon x khối lượng mol cacbon + số mol hidro x khối lượng mol hidro
= 0,1 mol x 12 g/mol + 0,3 mol x 1 g/mol
= 3,6 g/mol
Vì phân tử khối của hợp chất A nhỏ hơn 40, nên ta có thể giả định rằng hợp chất A chỉ chứa cacbon và hidro. Để tìm công thức phân tử của hợp chất A, ta cần tìm tỷ số mol giữa cacbon và hidro.
Tỷ số mol C/H = số mol cacbon / số mol hidro
= 0,1 mol / 0,3 mol
= 1/3
Vậy công thức phân tử của hợp chất A là CₓH₃ᵧ. Để tìm giá trị x và y, ta cần giải hệ phương trình:
x + y/2 = 3,6 (phân tử khối)
x/12 + y/2 = 0,3 (tỷ số mol C/H)
Giải hệ phương trình này, ta được x = 2 và y = 4. Vậy công thức phân tử của hợp chất A là C₂H₄.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK30471