Bài 1: chính cách thấu kính 40cm, TK có tiêu cự 15cm.
a/ Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. Nhận xét tính chất ảnh.
b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao ảnh.
Quảng cáo
1 câu trả lời 320
a/ Để dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính, ta vẽ cách đặt thấu kính và vật trên một trục ngang theo thứ tự: chính cách - vật. Sau đó ta vẽ tiếp tia chính ở phía trái thấu kính (tia không đi qua tiêu điểm F) đến gặp thấu kính tại điểm I. Từ I, vẽ tia tiếp diễn tiếp tới khi gặp tia chính ở phía phải thấu kính tại điểm A'. Vẽ tia song song với tia chính đi qua A, tia này sau khi đi qua thấu kính sẽ giao với tia từ I tại điểm B'. Kết nối A' và B', ta thu được ảnh A'B'.
Ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính là ảnh thật do tia đi qua tiêu điểm F của thấu kính và hình ảnh được thu nhỏ so với vật AB.
b/ Gọi f là tiêu cự của thấu kính, d0 là khoảng cách từ vật AB tới thấu kính, di là khoảng cách từ ảnh A'B' tới thấu kính. Áp dụng công thức tiêu cự ta có:
1/f = 1/do + 1/di
Thay vào đó, ta có:
1/15 = 1/d0 + 1/di
và d0 = 40 cm
Giải phương trình trên ta được di = 20 cm.
Khoảng cách từ ảnh A'B' tới thấu kính là di = 20 cm.
Để tính chiều cao ảnh A'B', ta sử dụng công thức sau:
A'B'/AB = -di/do
Trong đó "-" đại diện cho ảnh đối xứng với vật qua mặt phẳng của thấu kính.
Thay các giá trị đã biết vào ta có:
A'B'/AB = -20 cm / 40 cm = -1/2
Do đó, ảnh A'B' có chiều cao bằng một nửa chiều cao của vật AB.
Quảng cáo