Quảng cáo
2 câu trả lời 1000
So sánh quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protein:
$\color{red}{\text{1.Thời gian}}$
- Nhân đôi ADN : kì trung gian
-Tổng hợp ARN : trước khi tổng hợp protein
-Tổng hợp protein: sau phiên mã
$\color{red}{\text{2.Địa điểm}}$
-Nhân đôi ADN : nhân tế bào
-Tổng hợp ARN : nhân tế bào
-Tổng hợp protein: tế bào chất
$\color{red}{\text{3.Diễn biến}}$
$*$ Nhân đôi ADN
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn ,2 mạch phân tử ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y và lộ 2 mạch khuôn
Bước 2:Tổng hợp các mạch mới
Enzim ADN polimeraza tổng hợp 2 mạch mới nhờ 2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T;G-X)
+Mạch tổng hợp liên tục : có mạch khuôn là chiều 3'-5'
+Mạch tổng hợp ngắt quãng: có mạch khuôn là chiều 5'-3'.Chúng tổng hợp theo từng đoạn (Okazaki) rồi được nối lại với nhau
Bươc 3: Hai phân tử ADN con được hình thành:
Mỗi phân tử gồm 2 mạch:
+Một mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn)
+Một mạch mới được tổng hợp với nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường
$\\$
$*$ Qúa trình tổng hợp ARN (phiên mã)
Bước 1:
ARN polimeraza bám vào từng vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3'-5' bắt đầu phiên mã. ARN polime trượt trên mạch gốc theo chiều 3'-5'
Bước 2:
mARN được tổng hợp theo chiều 5'-3', mỗi nucleotit trên mạch gốc liên tiếp với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung : A-U;G-X;T-A;X-G (vùng nào trên gen được phiên mã xong thì sẽ đóng xoắn ngay)
Bươc 3:
Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã .Một phân tử mARN được giải phóng
Lưu ý : Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi được tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon hình thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dịch mã
Kết quả :
Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới riboxom để làm khuôn tổng hợp protein
$\\$
$*$ Tổng hợp protein (dịch mã)
$1.$ Hoạt hóa axit amin
Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo phức hợp axit amin-tARN (aa-tARN)
$2.$Tổng hợp chuỗi polipeptit
Qúa trình tổng hợp diễn ra theo $3$ bước:
Bước 1: Mở đầu
+Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho axit amin Methhionin, còn ở si- tARN tiến vào bộ ba mở đầu( đối mã của nó-UAX khớp với mã mở đầu UAG-trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo riboxom hoàn chỉnh Bước 2:Kéo dài chuỗi polipeptit
+Phức hợp $aa_1-tARN$ vào riboxom khớp bổ sung đối mã với codon tiếp sau mã mở đầu trên mARN,1 liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu và $aa_1-tARN$
+Riboxom dịch chuyển qua codon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi riboxom, phức hợp $aa_2$
+tARN vào riboxom, khớp bổ sung đối mã với codon đó, một liên kết peptit nữa được hình thành giữa aixt amin 1 và axit amin 2
+Qúa trình cứ diễn tiếp như vậy cho đến khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UGA;UAG hay UAA)
Bước 3: Kết thúc
Khi riboxom chuyển dịch sang bộ ba kết thúc(UAA;UAG;UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại;2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất
$\color{red}{\text{4.Kết quả}}$
-Nhân đôi ADN : tạo 2 ADN con
-Tổng hợp ARN : hình thành phân tử mARN
-Tổng hợp protein: hình thành phân tử protein
$\color{red}{\text{5.Nguyên tắc tổng hợp}}$
-Nhân đôi ADN : nguyen tắc khuôn mẫu, nguyen tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung
-Tổng hợp phân tử ARN:nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc khuôn mẫu
-Tổng hợp protein: nguyên tắc bổ sung , nguyên tắc khuôn mẫunh vật nhân sơ AUG mã hóa cho axit amin foocmn -Methionin
+Axit amin mở đầu
So sánh quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và protein:
1.Thời gian1.Thời gian
- Nhân đôi ADN : kì trung gian
-Tổng hợp ARN : trước khi tổng hợp protein
-Tổng hợp protein: sau phiên mã
2.Địa điểm2.Địa điểm
-Nhân đôi ADN : nhân tế bào
-Tổng hợp ARN : nhân tế bào
-Tổng hợp protein: tế bào chất
3.Diễn biến3.Diễn biến
∗∗ Nhân đôi ADN
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ các enzim tháo xoắn ,2 mạch phân tử ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y và lộ 2 mạch khuôn
Bước 2:Tổng hợp các mạch mới
Enzim ADN polimeraza tổng hợp 2 mạch mới nhờ 2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A-T;G-X)
+Mạch tổng hợp liên tục : có mạch khuôn là chiều 3'-5'
+Mạch tổng hợp ngắt quãng: có mạch khuôn là chiều 5'-3'.Chúng tổng hợp theo từng đoạn (Okazaki) rồi được nối lại với nhau
Bươc 3: Hai phân tử ADN con được hình thành:
Mỗi phân tử gồm 2 mạch:
+Một mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn)
+Một mạch mới được tổng hợp với nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường
∗∗ Qúa trình tổng hợp ARN (phiên mã)
Bước 1:
ARN polimeraza bám vào từng vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3'-5' bắt đầu phiên mã. ARN polime trượt trên mạch gốc theo chiều 3'-5'
Bước 2:
mARN được tổng hợp theo chiều 5'-3', mỗi nucleotit trên mạch gốc liên tiếp với nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung : A-U;G-X;T-A;X-G (vùng nào trên gen được phiên mã xong thì sẽ đóng xoắn ngay)
Bươc 3:
Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã .Một phân tử mARN được giải phóng
Lưu ý : Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi được tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon hình thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dịch mã
Kết quả :
Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới riboxom để làm khuôn tổng hợp protein
∗∗ Tổng hợp protein (dịch mã)
1.1. Hoạt hóa axit amin
Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo phức hợp axit amin-tARN (aa-tARN)
2.2.Tổng hợp chuỗi polipeptit
Qúa trình tổng hợp diễn ra theo 33 bước:
Bước 1: Mở đầu
+Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho axit amin Methhionin, còn ở si- tARN tiến vào bộ ba mở đầu( đối mã của nó-UAX khớp với mã mở đầu UAG-trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo riboxom hoàn chỉnh Bước 2:Kéo dài chuỗi polipeptit
+Phức hợp aa1−tARNaa1−tARN vào riboxom khớp bổ sung đối mã với codon tiếp sau mã mở đầu trên mARN,1 liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu và aa1−tARNaa1−tARN
+Riboxom dịch chuyển qua codon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi riboxom, phức hợp aa2aa2
+tARN vào riboxom, khớp bổ sung đối mã với codon đó, một liên kết peptit nữa được hình thành giữa aixt amin 1 và axit amin 2
+Qúa trình cứ diễn tiếp như vậy cho đến khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UGA;UAG hay UAA)
Bước 3: Kết thúc
Khi riboxom chuyển dịch sang bộ ba kết thúc(UAA;UAG;UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại;2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất
4.Kết quả4.Kết quả
-Nhân đôi ADN : tạo 2 ADN con
-Tổng hợp ARN : hình thành phân tử mARN
-Tổng hợp protein: hình thành phân tử protein
5.Nguyên tắc tổng hợp5.Nguyên tắc tổng hợp
-Nhân đôi ADN : nguyen tắc khuôn mẫu, nguyen tắc bán bảo toàn, nguyên tắc bổ sung
-Tổng hợp phân tử ARN:nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc khuôn mẫu
-Tổng hợp protein: nguyên tắc bổ sung , nguyên tắc khuôn mẫunh vật nhân sơ AUG mã hóa cho axit amin foocmn -Methionin
+Axit amin mở đầu
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
36502
-
Hỏi từ APP VIETJACK23392
-
17051
