Quảng cáo
2 câu trả lời 2234
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Trong đó:
Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng sẽ có 1 axit.
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng sẽ có 1 hidroxit.
Ví dụ oxit axit:
- Lưu huỳnh trioxit có công thức hóa học là SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4
- Cacbon đioxit có công thức hóa học là CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
- Điphopho Pentaoxit có công thức hóa học là P2O5 tương ứng với axit là H3PO4
- Lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2 tương ứng với axit là H2SO3
Ví dụ Oxit bazơ:
- Natri oxit có công thức hóa học là Na2O tương ứng với bazơ là NaOH
- Canxi oxit có công thức hóa học là CaO tương ứng với bazơ là Ca(OH)2
- Bari oxit có công thức hóa học là BaO tương ứng với bazơ là Ba(OO)2
- Đồng 2 oxit có công thức hóa học là CuO tương ứng với bazơ là Cu(OH)2
∗ Oxit có thể được phân thành hai loại chính:
- Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Ví dụ:
∘ CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
∘ SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4
∘ P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
- Oxit bazo: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazo
Ví dụ:
∘ CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
∘ CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
∘ Fe2O3: bazo tương ứng là Fe(OH)3
#vpgh1810
Quảng cáo