Ở một loài động vật, xét NST giới tính X có chứa gen 1 có 2 alen khác nhau. Tại vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen. Trên nhiễm sắc thể thường số 7, xét gen 4 có 4 alen. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2850.
(2). Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 732.
(3). Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 396.
(4). Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể này là 561600
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Quảng cáo
1 câu trả lời 182
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX: kiểu gen hay
+ giới XY: n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
+ giới XX: kiểu gen hay
+ giới XY: n2
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Cách giải:
Trên NST thường, xét gen 4 có 4 alen, số kiểu gen tối đa là
Trên NST X có gen 1 (có 2 alen) và gen 2 (có 3 alen) và gen 3 (2 alen) ta coi như 1 gen có 2 x 3 x 2 = 12 alen
Ở giới XX sẽ có số kiểu gen:
Ở trên NST Y có gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen, số kiểu gen của giới XY là:
Xét các phát biểu:
(1) sai, số loại kiểu gen tối đa là: 10 x (78 +72) = 1500 kiểu gen.
(2) đúng, số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái = tổng số kiểu gen của giới cái – số kiểu gen đồng hợp = 78 x 10 – 2 x 3 x 2 x 4 = 732
(2 x 3 x 2 x 4 là tích số alen của các gen = số kiểu gen đồng hợp ở giới XX).
(3) sai, số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 72 x 10 = 720.
(4) đúng, số loại giao phối = số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Chọn A
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
29933
-
27912
