Ở phép lai ♂AaBBDd x ♀AaBbDd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n - 1).
(1). Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%.
(2). Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126.
(3). Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4.
(4). Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Quảng cáo
1 câu trả lời 328
Phương pháp:
Xét từng cặp gen tỉ lệ giao tử ở mỗi giới số kiểu gen của mỗi cặp.
Xét từng phát biểu.
Cách giải:
Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập:
Xét cặp Aa
+ giới đực: 12% tế bào không phân li trong GP I tạo 0,06Aa: 0,06 O; 88% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,44A: 0,44a
+ giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5A: 0,5a
7 loại kiểu gen (3 bình thường, 4 đột biến)
Xét cặp Bb: BB x Bb 1BB:1Bb 2 loại kiểu gen
Xét cặp Dd:
+ giới cái: 18% tế bào không phân li trong GP II tạo 0,045DD: 0,045dd: 0,09 O; 82% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,41D: 0,41d
+ giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5D: 0,5d
9 loại kiểu gen (3 bình thường, 6 đột biến)
Xét các phát biểu:
(1) đúng. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là: 0,06Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,5d x 0,41d = 0,3075%.
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7 x 2 x 9 = 126.
(3) đúng, có 4 loại kiểu hình (A-, aa)B-(D-,dd).
(4) sai. Số loại giao tử ở:
+ giới cái: 2 (A,a) x 1 (B) x 5 (DD, dd, O, D,d) = 10
+ giới đực: 4 (Aa, O, A, a) x 2 (B, b) x 2 (D,d) = 16.
Chọn C
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
29915
-
27897
