Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 13 có đáp án năm 2021 – 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tin học lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 12

866
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 13 (có đáp án): Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu

Câu 1: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp:

A. Hình ảnh.

B. Chữ ký.

C. Họ tên người dùng.

D. Tên tài khoản và mật khẩu.

Trả lời: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp tên tài khoản và mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ quản trị CSDL xác minh để cho phep hay từ chối quyền truy cập vào CSDL.

Đáp án: D

Câu 2: Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống?

A. Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …

B. Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng

C. Lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật

D. Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật

Trả lời: chức năng lưu biên bản hệ thống:

+ Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …

+ Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng: lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật.

Đáp án: D

Câu 3: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải:

A.Thường xuyên sao chép dữ liệu

B.Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ

C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm

D. Nhận dạng người dùng bằng mã hoá

Trả lời: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ (mật khẩu người dùng, phương pháp mã hóa thông tin...)

Đáp án: B

Câu 4: Người có chức năng phân quyền truy cập là:

A. Người dùng

B. Người viết chương trình ứng dụng.

C. Người quản trị CSDL.

D. Lãnh đạo cơ quan.

Trả lời: Người quản trị CSDL cần cung cấp:

+ Bảng phân quyền truy cập CSDL

+ Phương tiện cho người dùng để hệ quản trị CSDL nhận biết đúng được họ.

Đáp án: C

Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?

A. Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL

B. Dựa trên bảng phân quyền để trao quyền truy cập khác nhau để khai thác dữ liệu cho các đối tượng người dùng khác nhau

C. Mọi người đều có thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền

D. Bảng phân quyền không giới thiệu công khai cho mọi người biết

Trả lời: Mọi người đều không thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền chỉ có người quản trị CSDL mới được phép.

Đáp án: C

Câu 6: Trong một trường THPT có xây dựng một CSDL quản lý điểm Học Sinh. Người Quản trị CSDL có phân quyền truy cập cho các đối tượng truy cập vào CSDL. Theo em cách phân quyền nào dưới đây hợp lý:

A. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung; BGH: Xem, sửa, xoá.

B. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xóa; BGH: Xem, Bổ sung.

C. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem.

D. HS: Xem, Xoá; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem, Bổ sung, sửa, xoá.

Trả lời: cách phân quyền hợp lý là HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem. Vì chỉ có GVBM mới có thể cập nhật thông tin trong CSDL.

Đáp án: C

Câu 7: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải:

A. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán.

B. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu.

C. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.

D. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên.

Trả lời: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.

Đáp án: C

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL?

A. Ngăn chặn các truy cập không được phép

B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng

C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn

D. Khống chế số người sử dụng CSDL

Trả lời: bảo mật thông tin trong hệ CSDL là:

+ Ngăn chặn các truy cập không được phép

+ Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng

+ Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn

+Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí.

Đáp án: D

Câu 9: Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có:

A. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản.

B. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản, cài đặt mật khẩu

C. Nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản.

D. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản.

Trả lời: Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản là các giải pháp cho việc bảo mật CSDL.

Đáp án: D

Câu 10: Bảng phân quyền cho phép :

A. Phân các quyền truy cập đối với người dùng

B. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL.

C. Giúp người quản lí xem được các đối tượng truy cập hệ thống.

D. Đếm được số lượng người truy cập hệ thống.

Trả lời: Bảng phân quyền cho phép phân các quyền truy cập đối với người dùng. Tùy theo vai trò khác mà họ được phân cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL.

Đáp án: A

Bài viết liên quan

866
  Tải tài liệu