Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 9 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

781
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án
 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 2. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?

A. Tự do, tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp.

Câu 3. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gai đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

A. giữa các thành viên trong gia đình.

B. giữa các thế hệ.

C. giữa cha mẹ và con.

D. giữa người trên và người dưới.

Câu 4. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới:

A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 5. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc coog ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

Câu 6. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 7. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 8. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Câu 9. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện

A. quyền dân chủ của công dân.

B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.

Câu 10. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 11. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 12. Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân

A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.

B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.

C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13. Chị B có chồng là anh A. Bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000 USD là:

A. tài sản chung của chị H và anh Y.

B. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y

C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật

D. Tất cả ý trên

Câu 14. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

Câu 15. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:

A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.

C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.

Câu 16. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

B. Quyền tụ do kinh doanh.

C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 17. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 18. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 19. một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

A. Tiền.

B. Sản vật.

C. Sản phẩm.

D. Thuế.

Câu 20. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 21. Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?

A. Tham gia các tệ nạn xã hội.

B. Buôn bán chất ma túy.

C. Chơi cờ bạc.

D. Cả A,B, C.

Câu 22. Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước

B. Sản Xuất trì trệ

C. Doanh thu hàng hóa cao

D. Cả A, C.

Câu 23. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.

B. Tham gia các hoạt động xã hội.

C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.

D. Cả A,B, C.

Câu 24. Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 25. Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 26. Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 27. Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 28. Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?

A. Tích cực nghiên cứu khoa học.

B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.

C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.

D. Cả A,B, >C.

Câu 29. Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?

A. Lực lượng nòng cốt.

B. Lực lượng quyết định.

C. Lực lượng tinh nhuệ.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 30. Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?

A. Con người.

B. Khoa học – Kĩ thuật.

C. Máy móc hiện đại.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 31. hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

A. Lao động.

B. Sản xuất.

C. Hoạt động.

D. Cả A,B, C.

Câu 32. Quyền của người lao động là gì?

A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.

B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.

C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.

D. Cả A, C.

Câu 33. Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?

A. Gíup đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.

C. Đi làm đúng giờ.

D. Cả A,B, C.

Câu 34. Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.

B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.

C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.

D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

Câu 35. Nghĩa vụ của người công dân là ?

A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra

B. Đi làm đúng giờ.

C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.

D. Cả A,B, C.

Câu 36. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 37. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền được tuyển dụng lao động.

D. Quyền bóc lột sức lao động .

Câu 38. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

A. 15 tuổi.

B. Từ đủ 15 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 39. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 40. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?

A. Nhân tố quyết định.

B. Là điều kiện.

C. Là tiền đề.

D. Là động lực.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 1

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

21

D

2

C

22

D

3

C

23

D

4

D

24

B

5

C

25

A

6

C

26

A

7

A

27

B

8

C

28

D

9

C

29

D

10

D

30

A

11

D

31

A

12

D

32

D

13

A

33

D

14

A

34

A

15

D

35

D

16

B

36

B

17

A

37

C

18

D

38

B

19

D

39

B

20

C

40

A

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)

Câu 1. Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 2. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 3. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 4. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A, B.

Câu 5. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 6. Kết hôn là

A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 7. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 8. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc

B. Củng cố tình yêu lứa đôi

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 10. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 11. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 12. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 13. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:

A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.

C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.

Câu 14. Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân

A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.

B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.

C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 16. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

Câu 17. một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

A. Tiền.

B. Sản vật.

C. Sản phẩm.

D. Thuế.

Câu 18. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

B. Quyền tụ do kinh doanh.

C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 19. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 20. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 21. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 22. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 23. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 25. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 26. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 27. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền

A. bình đẳng trong lao động

B. bình đẳng trong kinh doanh

C. bình đẳng trong sản xuất

D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội

Câu 28. Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 29. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 30. Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

A. Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.

B. Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình

C. Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi

D. Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.

Câu 31. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gai đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

A. giữa các thành viên trong gia đình.

B. giữa các thế hệ.

C. giữa cha mẹ và con.

D. giữa người trên và người dưới.

Câu 32. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 33. Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc coog ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

Câu 34. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?

A. Tự do, tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp.

Câu 35. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 36. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới:

A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 37. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện

A. quyền dân chủ của công dân.

B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.

Câu 38. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 39. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 40. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 - Đề số 2

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

21

D

2

D

22

A

3

A

23

D

4

D

24

A

5

A

25

A

6

A

26

A

7

B

27

A

8

D

28

D

9

A

29

B

10

D

30

C

11

A

31

C

12

C

32

D

13

D

33

C

14

D

34

C

15

A

35

A

16

A

36

D

17

D

37

C

18

B

38

C

19

D

39

A

20

D

40

C

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1 : Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm?

A. 5%.

B. 7%.

C. 9%

D. Không mất thuế.

Câu 2: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 3: Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

Câu 4: một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

A. Tiền.

B. Sản vật.

C. Sản phẩm.

D. Thuế.

Câu 5: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

B. Quyền tụ do kinh doanh.

C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 6: Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 7: Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 8: Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón?

A. Thuốc lá điếu.

B. Xăng.

C. Nước sạch.

D. Phân bón.

Câu 9: Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 10: Thuế có tác dụng là?

A. Ổn định thị trường.

B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.

C. Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng.

D. Cả A,B, C.

Câu 11 : Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?

A. Tham gia các tệ nạn xã hội.

B. Buôn bán chất ma túy.

C. Chơi cờ bạc.

D. Cả A,B, C.

Câu 12 : Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước

B. Sản Xuất trì trệ

C. Doanh thu hàng hóa cao

D. Cả A, C.

Câu 13 : Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.

B. Tham gia các hoạt động xã hội.

C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.

D. Cả A,B, C.

Câu 14: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 15: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 16: Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 17: Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 18: Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?

A. Tích cực nghiên cứu khoa học.

B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.

C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.

D. Cả A,B, C.

Câu 19: Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?

A. Lực lượng nòng cốt.

B. Lực lượng quyết định.

C. Lực lượng tinh nhuệ.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 20: Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?

A. Con người.

B. Khoa học – Kĩ thuật.

C. Máy móc hiện đại.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 21 : Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 22 : Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A,B,C

Câu 23 : Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Câu 24 :Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 25 : Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A,B

Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 27. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A, B.

Câu 28. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 29. Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 30. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 31 : hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

A. Lao động.

B. Sản xuất.

C. Hoạt động.

D. Cả A,B, C.

Câu 32 :Quyền của người lao động là gì?

A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.

B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.

C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.

D. Cả A, C.

Câu 33 : Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?

A. Gíup đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.

C. Đi làm đúng giờ.

D. Cả A,B, C.

Câu 34 : Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.

B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.

C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.

D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

Câu 35 : Nghĩa vụ của người công dân là ?

A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra

B. Đi làm đúng giờ.

C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.

D. Cả A,B, C.

Câu 36: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 37: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền được tuyển dụng lao động.

D. Quyền bóc lột sức lao động .

Câu 38: Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

A. 15 tuổi.

B. Từ đủ 15 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 39: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 40: Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?

A. Nhân tố quyết định.

B. Là điều kiện.

C. Là tiền đề.

D. Là động lực.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 3

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

21

D

2

A

22

D

3

A

23

A

4

D

24

B

5

B

25

D

6

D

26

A

7

D

27

D

8

A

28

A

9

C

29

A

10

D

30

B

11

D

31

A

12

D

32

D

13

D

33

D

14

B

34

A

15

A

35

D

16

A

36

B

17

B

37

A

18

D

38

B

19

D

39

B

20

A

40

A

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay?

A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.

B. Tham gia các hoạt động xã hội.

C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.

D. Cả A, B, C.

Câu 2: Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?

A. Con người.

B. Khoa học – Kĩ thuật.

C. Máy móc hiện đại.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 3: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4: Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay?

A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước

B. Sản Xuất trì trệ

C. Doanh thu hàng hóa cao

D. Cả A, C.

Câu 5: Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 6: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 7: Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?

A. Lực lượng nòng cốt.

B. Lực lượng quyết định.

C. Lực lượng tinh nhuệ.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 8: Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 9: Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?

A. Tham gia các tệ nạn xã hội.

B. Buôn bán chất ma túy.

C. Chơi cờ bạc.

D. Cả A, B, C.

Câu 10: Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?

A. Tích cực nghiên cứu khoa học.

B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.

C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.

D. Cả A, B, C.

Câu 11. Hôn nhân hạnh phúc là gì?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Câu 12. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 13. Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A, B

Câu 14. Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn với người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A, B, C

Câu 15. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A,

B.

Câu 16. Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 17. Kết hôn là

A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 19. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc

B. Củng cố tình yêu lứa đôi

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 20. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 21. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng về quyền tự do.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.

D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

Câu 22. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 23. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 24. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 25. Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

Câu 26. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 27. Sau một thời gian hoạt động, công ty X thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty X đã thực hiện quyền

A. bình đẳng trong lao động

B. bình đẳng trong kinh doanh

C. bình đẳng trong sản xuất

D. bình đẳng trong quan hệ kinh tế - xã hội

Câu 28. Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 29. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 30. Chị A muốn nhận B làm con nuôi, theo quy định của pháp luật thì chị A phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

A. Chị A phải từ 20 tuổi trở lên.

B. Chị A chỉ cần nộp giấy chứng minh và giấy tờ tùy thân của mình

C. Chị A chỉ cần có sự chứng kiến của cơ quan nhà nước thì có thể nhận B làm con nuôi

D. Chị A phải từ 22 tuổi trở lên.

Câu 31. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.

B. tài sản chung.

C. tài sản riêng.

D. tình cảm.

Câu 32. Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ?

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ phụ thuộc.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ đạo đức.

Câu 33. Pháp luật quy định như thế nào về tài sản chung của vợ chồng ?

A. Người chồng có quyền sử dụng và định đoạt.

B. Vợ, chồng có quyền sở hữu ngang nhau.

C. Người vợ có toàn quyền sử dụng và định đoạt.

D. Người chồng có quyền định đoạt sau khi thông báo cho vợ biết.

Câu 34. Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây trong gia đình ?

A. Giữa các thành viên.

B. Giữa cha mẹ và con.

C. Giữa các thế hệ.

D. Giữa người lớn và trẻ em.

Câu 35. Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng

A. trong tìm kiếm việc làm.

B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.

C. về quyền có việc làm.

D. trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 36. Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 37. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ.

B. Bình đẳng giữa người trước và người sau.

C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

D. Bình đẳng giữa các thành viên.

Câu 38. Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nghĩa vụ và quyền của cha mẹ là “Không được phân biệt đối xử với con trên cơ sở giới tính hoặc theo tình trạng hôn nhân của cha mẹ”, là thể hiện mối quan hệ

A. giữa pháp luật với cha mẹ.

B. giữa cha mẹ với xã hội.

C. giữa cha mẹ và con.

D. giữa các thế hệ trong gia đình.

Câu 39. Công ty C và D kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn miền núi nên đều được ưu tiên miễn thuế trong thời gian 2 năm đầu. Việc miễn thuế thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?

A. Bình đẳng nghĩa vụ đối với xã hội.

B. Bình đẳng về sản xuất kinh doanh.

C. Binh đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Câu 40. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình dẳng nào dưới đây ?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Binh đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 4

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

D

21

D

2

A

22

A

3

A

23

D

4

C

24

A

5

B

25

A

6

B

26

A

7

D

27

A

8

A

28

D

9

D

29

B

10

D

30

C

11

A

31

B

12

B

32

C

13

D

33

C

14

D

34

B

15

D

35

C

16

B

36

D

17

A

37

C

18

A

38

C

19

D

39

C

20

A

40

C

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1 : Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

Câu 2: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 3: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

B. Quyền tụ do kinh doanh.

C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 4: một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

A. Tiền.

B. Sản vật.

C. Sản phẩm.

D. Thuế.

Câu 5: Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 6: Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 7: Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 8: Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: Thuốc lá điếu, xăng, vàng mã, nước sạch, phân bón?

A. Thuốc lá điếu.

B. Xăng.

C. Nước sạch.

D. Phân bón.

Câu 9: Các sản phẩm: giống vật nuôi, giống cây trồng mất thuế bao nhiêu phần trăm?

A. 5%.

B. 7%.

C. 9%

D. Không mất thuế.

Câu 10: Thuế có tác dụng là?

A. Ổn định thị trường.

B. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.

C. Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng.

D. Cả A,B, C.

Câu 11 : Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.

B. Tham gia các hoạt động xã hội.

C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.

D. Cả A,B, C.

Câu 12 : Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước

B. Sản Xuất trì trệ

C. Doanh thu hàng hóa cao

D. Cả A, C.

Câu 13 : Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 14: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 15: Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 16: Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 17: Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?

A. Lực lượng nòng cốt.

B. Lực lượng quyết định.

C. Lực lượng tinh nhuệ.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 18: Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?

A. Tích cực nghiên cứu khoa học.

B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.

C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.

D. Cả A,B, C.

Câu 19: Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?

A. Tham gia các tệ nạn xã hội.

B. Buôn bán chất ma túy.

C. Chơi cờ bạc.

D. Cả A,B, C.

Câu 20: Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?

A. Con người.

B. Khoa học – Kĩ thuật.

C. Máy móc hiện đại.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 21 : Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Câu 22 : Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A,B,C

Câu 23 : Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A,B

Câu 24 :Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 25 : Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A, B.

Câu 26. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 27. Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Câu 28. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 29. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 30. Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Câu 31 : Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?

A. Gíup đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.

C. Đi làm đúng giờ.

D. Cả A,B, C.

Câu 32 :Quyền của người lao động là gì?

A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.

B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.

C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.

D. Cả A, C.

Câu 33 : Nghĩa vụ của người công dân là ?

A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra

B. Đi làm đúng giờ.

C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.

D. Cả A,B, C.

Câu 34 : Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.

B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.

C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.

D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

Câu 35 : Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền được tuyển dụng lao động.

D. Quyền bóc lột sức lao động .

Câu 36: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 37: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 38: Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

A. 15 tuổi.

B. Từ đủ 15 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 39: hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

A. Lao động.

B. Sản xuất.

C. Hoạt động.

D. Cả A,B, C.

Câu 40: Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?

A. Nhân tố quyết định.

B. Là điều kiện.

C. Là tiền đề.

D. Là động lực.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 5

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 21 A
2 A 22 D
3 B 23 D
4 D 24 B
5 D 25 D
6 D 26 A
7 C 27 A
8 A 28 A
9 D 29 D
10 D 30 B
11 D 31 D
12 D 32 D
13 A 33 D
14 B 34 A
15 B 35 A
16 A 36 B
17 D 37 B
18 D 38 B
19 D 39 A
20 A 40 A

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)

Câu 1. Trong gia đình bác A, giữa hai bác và các con đều được trao đổi cởi mở về những vấn đề liên quan đến cuộc sống gai đình. Điều này là thể hiện bình đẳng

A. giữa các thành viên trong gia đình.

B. giữa các thế hệ.

C. giữa cha mẹ và con.

D. giữa người trên và người dưới.

Câu 2. Giám đốc công ty B và chị D ký hợp đồng lao động, trong đó nội dung quy định chị D phải làm thêm mỗi ngày 2 tiếng. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?

A. Tự do, tự nguyện.

B. Bình đẳng.

C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Giao kết trực tiếp.

Câu 3.Do mâu thuẫn với Giám đốc công ty, chị H đang nuôi con nhỏ dưới 10 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty điều chuyển sang công việc khác nặng nhọc hơn so với lao động nam. Trong trường hợp này, Giám đốc coog ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động ?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.

Câu 4. Giám đốc Công ty Y quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với chị H trong thời gian chị H đang nuôi con nhỏ 8 tháng tuổi, vì lý do chị không hoàn thành công việc. Quyết định của Giám đốc công ty đã xâm phạm tới:

A. quyền ưu tiên lao động nữ trong công ty.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa các lao động trong công ty.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 5. Anh T là cán bộ có trình độ chuyên môn đại học nên được vào làm công việc liên quan đến nghiên cứu và nhận lương cao hơn, còn anh K mới tốt nghiệp Trung học phổ thông nên được sắp xếp vào làm ở bộ phận lao động chân tay và nhận lương thấp hơn. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Trong lao động.

B. Trong tìm kiếm việc làm.

C. Trong thực hiện quyền lao động.

D. Trong nhận tiền lương.

Câu 6. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q thi vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 7. Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và đưuọc chấp nhận. Điều này thể hiện

A. quyền dân chủ của công dân.

B. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động.

Câu 8. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây ?

A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Câu 9. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Hôn nhân

B. Hòa giải

C. Li hôn

D. Li thân.

Câu 10. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là

A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.

B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 11. Chị B có chồng là anh A. Bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. 2000 USD là:

A. tài sản chung của chị H và anh Y.

B. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y

C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật

D. Tất cả ý trên

Câu 12. Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân

A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.

B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.

C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:

A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.

C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.

D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.

Câu 14. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?

A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ

B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp

C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh

D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu

Câu 15. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?

A. Kinh doanh.

B. Lao động.

C. Sản xuất.

D. Buôn bán.

Câu 16. Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?

A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

B. Quyền tụ do kinh doanh.

C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 17. một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?

A. Tiền.

B. Sản vật.

C. Sản phẩm.

D. Thuế.

Câu 18. Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 2 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 5 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 19. Cửa hàng D bán thuốc chữa bệnh cho người dân thấy có nhân viên tiếp thị tại 1 nơi khác đến tiếp thị thuốc giả nhưng mẫu mã như thuốc thật, thấy vậy bà chủ cửa hàng D đã mua số thuốc giả đó về bán cho người dân nhằm thu lợi nhuận cao. Nếu bị cơ quan chức năng phát hiện, người dân tố cáo thì chủ cửa hàng D bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 – 5 năm.

B. Từ 2 – 3 năm

C. Từ 2 – 4 năm.

D. Từ 2 – 7 năm.

Câu 20. Cửa hàng X bán hàng tạp hóa với nhiều mặt hàng đa dạng, phong phú, tuy nhiên vào dịp Tết nguyên đán, nhu cầu tăng cao nên cửa hàng X đã bán thêm mặt hàng loa, đài. Được biết mặt hàng này không có tên trong các mặt hàng đăng kí kinh doanh của cửa hàng nhưng cửa hàng X vẫn lấy về bán. Cửa hàng X vi phạm quyền nào?

A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Quyền bảo đảm điện thoại, điện tín.

C. Quyền tự do kinh doanh.

D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.

Câu 21. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.

B. Tham gia các hoạt động xã hội.

C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.

D. Cả A,B, C.

Câu 22. Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ?

A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước

B. Sản Xuất trì trệ

C. Doanh thu hàng hóa cao

D. Cả A, C.

Câu 23. Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 24. Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các họat động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 25. Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 26. Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?

A. Công nghiệp hóa.

B. Hiện đại hóa.

C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.

D. Chuyển dịch cơ cấu.

Câu 27. Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?

A. Lực lượng nòng cốt.

B. Lực lượng quyết định.

C. Lực lượng tinh nhuệ.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 28. Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?

A. Tích cực nghiên cứu khoa học.

B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.

C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.

D. Cả A,B, >C.

Câu 29. Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?

A. Tham gia các tệ nạn xã hội.

B. Buôn bán chất ma túy.

C. Chơi cờ bạc.

D. Cả A,B, C.

Câu 30. Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?

A. Con người.

B. Khoa học – Kĩ thuật.

C. Máy móc hiện đại.

D. Cơ sở vật chất.

Câu 31. Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?

A. Gíup đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.

C. Đi làm đúng giờ.

D. Cả A,B, C.

Câu 32. Quyền của người lao động là gì?

A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.

B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.

C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.

D. Cả A, C.

Câu 33. Nghĩa vụ của người công dân là ?

A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra

B. Đi làm đúng giờ.

C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.

D. Cả A,B, C.

Câu 34. Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.

B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.

C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.

D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

Câu 35. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

A. Quyền tự do kinh doanh.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền được tuyển dụng lao động.

D. Quyền bóc lột sức lao động .

Câu 36. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 37. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?

A. trong tuyển dụng lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. tự do lựa chọn việc làm.

Câu 38. Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?

A. 15 tuổi.

B. Từ đủ 15 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. Từ đủ 18 tuổi.

Câu 39. hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?

A. Lao động.

B. Sản xuất.

C. Hoạt động.

D. Cả A,B, C.

Câu 40. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?

A. Nhân tố quyết định.

B. Là điều kiện.

C. Là tiền đề.

D. Là động lực.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 6

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 21 D
2 C 22 D
3 C 23 A
4 D 24 B
5 A 25 B
6 C 26 A
7 C 27 D
8 C 28 D
9 A 29 D
10 D 30 A
11 A 31 D
12 D 32 D
13 D 33 D
14 A 34 A
15 A 35 C
16 B 36 B
17 D 37 B
18 D 38 B
19 D 39 A
20 C 40 A

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. Quan điểm nào không đúng khi nói về hôn nhân?

A. Cần kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn.

B. Lắng nghe ý kiến góp ý của cha mẹ trong việc lựa chọn bạn đời.

C. Hôn nhân phải xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.

D. Người chồng phải là người có quyền quyết địnhn những việc lớn thì gia đình mới có nề nếp.

Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi kết hôn như thế nào?

A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

Câu 3. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 không thừa nhận trường hợp kết hôn?

A. Kết hôn giữa những người khác giới tính.

B. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.

C. Kết hôn giữa những người quá chênh lệch về tuổi tác.

D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.

Câu 4. Hôn nhân là?

A. sự liên kết đặc biệt giữa nam và nữ.

B. sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ.

C. sự liên kết giữa một nam và một nữ.

D. sự liên kết đặc biệt giữa hai người yêu nhau.

Câu 5. Cơ sở quan trọng của hôn nhân là?

A. tình yêu chân chính.

B. kinh tế vững chắc.

C. môn đăng hộ đối.

D. tuổi tác phù hợp.

Câu 6. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền tự do kinh doanh của công dân? 

A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức, tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.

B. Là quyền tự do của công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được.

C. Là quyền của công dân được kinh doanh tất cả mặt hàng mà mình yêu thích. 

D. Là quyền của công dân được kinh doanh, buôn bán, trao đổi tất cả các mặt hàng.

Câu 7. Giúp bình ổn thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát kiển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước là vai trò của?

A. Thuế.                                                          

B. Quyền tự do kinh doanh.  

C. Nghĩa vụ đóng thuế.                                

D. Quyền lao động.

Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Buôn bán nhỏ thì không cần phải đóng thuế.

B. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.

C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, ngành gì.

D. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước.

Câu 9Trong giấy phép kinh doanh của bà T có 8 loại mặt hàng, nhưng khi Ban quản lý thị trường đến kiểm tra thì cửa hàng của bà lại có tới 10 loại mặt hàng. Bà T đã vi phạm điều rõ nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Kê khai không đúng số lượng mặt hàng. 

B. Kinh doanh không đúng mặt hàng.

C. Đóng thuế không đủ cho Nhà nước.

D. Đã vi phạm Luật kinh doanh của Nhà nước.

Câu 10Trước khi mở một quán tập hóa nhỏ, gia đình Thành đã đến cơ quan thuế để xin giấy phép kinh doanh và đóng thuế hàng tháng đây đủ. Việc làm của gia đình Thành cho thấy gia đình bạn đã thực hiện tốt nhất điều gì sau đây về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Công dân có quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 

B. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.         

C. Thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế. 

D. Thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh.

Câu 11Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền lao động của công dân?

A. Mọi công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình.

B. Có quyền lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.  

C. Có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xa hội, đem lại thu nhập cho bản thân bà gia đình.

D. Có quyền lao động để tự nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước.

Câu 12Trường hợp nào sau đây người lao động vi phạm?

A. Đi làm theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.

B. Không trả tiền công như đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

C. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết.

D. Đi xuất khẩu lao động chưa hết kì hạn nhưng đã bỏ về nước.

Câu 13Pháp luật nước ta quy định cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ?

A. 15 tuổi.                                                    

B. 16 tuổi.

C. 18 tuổi.                                                    

D. 20 tuổi.

Câu 14Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động?

A. Quyền sở hữu tài sản. 

B. Quyền sử dụng đất.      

C. Quyền tự do kinh doanh.       

D. Quyền được thành lập công ty, doanh nghiệp.

Câu 15Hãy điền vào dấu (...) từ hay cụm từ thích hợp để hoàn thành khái niệm:

Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho (...).

A. Tập thể.                                                  

B. Cá nhân.

C. Gia đình.                                                

D. Xã hội.

Câu 16Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?

A. Chính phủ.                                              

B. Tòa án.

C. Viện kiểm sát.                                        

D. Quốc hội.

Câu 17Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với các hành vi, việc làm nào?

A. Tìm kiếm việc làm để tăng thu nhập.

B. Bảo tồn di sản văn hóa.      

C. Xây dựng chính sách phát triển kinh tế.       

D. Vi phạm Hiến pháp và pháp luật.

Câu 18Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới?

A. Các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo vệ.

B. Các quan hệ lao động và quan hệ công vụ.

C. Các quan hệ tài sản và quan hệ sở hữu tài sản.

D. Các quan hệ giữa nhân dân và nhà nước.   

Câu 19Trường hợp nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Cán bộ cơ quan chức năng thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng.

B. Người lái xe uống rượu say gây tai nạn làm chết người.

C. Công dân điều khiển xe máy vượt đèn đỏ.

D. Người mắc bệnh tâm thần phát bệnh cầm dao gây thương tích cho hàng xóm.

Câu 20Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?

A. Vi phạm quy định về an toàn lao động của công ty.

B. Cướp giật dây chuyền, túi sách của người đi đường.

C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh.

D. Vay tiền quá hạn dây dưa không chịu trả.

B.TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hàng cơm gần nhà chị Hoa có một cô bé làm thuê mới 14 tuổi nhưng ngày nào cũng phải gánh thùng nước to, nặng quá sức mình và còn hay bị bà chủ đánh đập, chửi mắng.

a. Bà chủ hàng cơm đã có những hàng vi sai phạm gì?

b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ ứng xử như thế nào?

Câu 2. (3 điểm) Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột nhưng họ yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản.

a. Theo em, lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa có đúng không? Vì sao?

b. Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không? Vì sao?

c. Để được kết hôn, cần có những điều kiện nào?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 7

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

B

B

B

A

A

A

D

A

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

D

C

D

D

B

D

A

D

D

 

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1:

a. Bà chủ hàng cơm có những sai phạm sau: 

- Sử dụng trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.

- Bắt trẻ em làm những việc nặng nhọc, qua sức. 

- Ngược đãi người lao động.

b. Nếu là người chứng kiến, em sẽ:

- Góp ý để bà chủ quán biết những vi phạm của bà ta.

- Báo cho người có trách nhiệm biết nếu bà ta không sửa chữa những việc làm sai trái của mình.

Câu 2:

a. Lí do “tự do lựa chọn” của anh Đức và chị Hoa trong trường hợp này là không đúng. Vì họ đã vi phạm Luật hôn nhân và Gia đình. Cấm kết hôn những người có họ trong phạm vi ba đời “anh chị em con chú con bác...”

b. Nếu anh Đức và chị Hoa cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ không hợp pháp. Vì họ đã vi phạm những điều cấm kết hôn mà pháp luật quy định

c. Điều kiện để kết hôn:

- Nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn;

- Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định;

- Phải được đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Nam, nữ không rơi vào một trong những trường hợp cấm kết hôn…

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

B. Không nên yêu sớm vì có thể dẫn đến kết hôn sớm.   

C. Lấy vợ, lấy chồng là quyền của đôi nam nữ, không ai có quyền can thiệp.

D. Kết hôn và mang thai sớm sẽ có hại cho sức khỏe của cả mẹ và con.

Câu 2. Pháp luật nước ta quy định cấm kết hôn trong phạm vi mấy đời?

A. 2 đời.

B. 3 đời.

C. 4 đời.

D. 5 đời.

Câu 3. Vợ chồng bình đẳng với nhau được hiểu là?

A. phải làm những công việc bằng nhau, không hơn không kém.

B. phải làm những công việc giống hệt như nhau trong gia đình.

C. có nghĩa vụ và quyền không giống nhau trong gia đình.

D. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau trong gia đình.

Câu 4. Nội dung cơ bản nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay?

A. Tự nguyện tiến bộ.

B. Một vợ một chồng.

C. Do cha mẹ ép buộc.

D. Vợ chồng bình đẳng.

Câu 5: Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của pháp luật về hôn nhân?

A. Kết hôn khi đang có vợ hoặc chồng.

B. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.

C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý về vấn đề hôn nhân.

D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.

Câu 6. Em không đồng với ý kiến nào sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đa kê khai.

B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.

C. Buôn bán thì không nhất thiết phải kê khai đúng số lượng mặt hàng.

D. Buôn bán nhỏ thì cũng cần phải kê khai với cơ quan thuế.

Câu 7. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?

A. Bị thiên tai lũ lụt.

B. Quen biết với nhân viên thuế vụ.

C. Cán bộ, công nhân viên về hưu kinh doanh nhỏ.

D. Người già yếu, kinh doanh lặt vặt chỉ đủ đảm bảo mức sống tối thiểu.

Câu 8. Mục đích cơ bản, cuối cùng của hoạt động kinh doanh là?

A. khẳng định thương hiệu. 

B. khai thác tối đa nguồn lực kinh tế.

C. mở rộng thị trường.

D. thu lợi nhuận.

Câu 9. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận là nội dung khái niệm nào dưới đây?

 A. Kinh tế.                                 

B. Đầu tư.

C. Kinh doanh.                          

D. Thương mại.

Câu 10Theo quy định của pháp luật, bất cứ người kinh doanh nào cũng phải thực hiện nghĩa vụ?

A. kê khai đúng số vốn.                                

B. thu hút nguồn viện trợ.

C. thế chấp mọi tài sản.                                

D. Tăng đầu cơ tích trữ.

Câu 11. Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật lao động?

A. Thuê trẻ em dưới 14 tuổi đội than.

B. Tự ý phá bỏ hợp đồng không báo trước.

C. Trả công cho người lao động đúng quy định.

D. Nợ tiền công của công nhân rồi không trả.

Câu 12. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình nhằm?

A. phân chia lại thị trường thế giới.

B. thay đổi đồng bộ cơ cấu nền kinh tế.

C. lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. 

D. chiếm lĩnh nguồn ngân sách quốc gia.

Câu 13. Nghĩa vụ lao động của công dân là nhằm mục đích?

A. nuôi sống bản thân, gia đình. 

B. nuôi sống bản thân, gia đình và xây dựng đất nước. 

C. nuôi sống gia đình.

D. nuôi sống bản thân.

Câu 14Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Học sinh còn nhỏ chỉ cần học hành.

B. Nên giúp đỡ gia đình tùy theo khả năng của mình.

C. Chỉ người từ 15 tuổi trở lên mới cần lao động.

D. Nghĩa vụ lao động bắt buộc cho người trên 18 tuổi.

Câu 15Em tán thành quan niệm về lao động nào dưới đây?

A. Lao động là một sự bắt buộc và nhàm chán.

B. Không có công việc nào là thấp hèn, chỉ những người lười nhác, không chịu lao động mới đáng xấu hổ.

C. Lao động chân tay thì không có gì đáng tự hào.

D. Nên chọn hình thức lao động nào nhàn hạ mà có thu nhập cao.

Câu 16Trường học X bị mất một chiếc ti vi ở phòng họp do bảo vệ của trường quên không khóa cổng. Bảo vệ của trường phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm hình sự.  

B. Trách nhiệm dân sự.  

C. Trách nhiệm hành chính.  

D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 17Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.

B. Lái xe máy đi ngược đường một chiều.

C. Không thực hiện theo di chúc của người mất.

D. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

Câu 18Hành vi vi phạm pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện là?

A. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn bị thương nặng.

B. Em H bị tâm thần nên lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.

C. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đập vỡ cửa kính nhà hàng.

Câu 19Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ?

A. Hôn nhân và gia đình

B. Nhân thân phi tài sản.

C. Chuyển dịch tài sản.

D. Lao động, công vụ nhà nước.

Câu 20Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?

A. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn.

B. Bạn M 16 tuổi đi xe đạp điện cố ý không đội mũ bảo hiểm.

C. Do mẫu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh P để trả thù.

D. Chị H sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả.

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tú là con trai độc nhất của một gia đình giàu có. Học xong Trung học, không vào được đại học, Tú ở nhà. Hàng ngày Tú chỉ chơi điện tử, bi-da. Bạn bè hỏi: “Bạn cứ định sống thế này mãi à?”. Tú trả lời: “Nhà mình đâu có cần tiền. Tài sản của cha mẹ mình đủ để mình sống thoải mái cả đời. Mình đi làm để làm gì?

a. Suy nghĩ của Tú đúng hay sai? Vì sao?

b. Theo bạn, Tú có cần kiếm một việc làm để lao động như mọi người không? Giải thích lí do.

Câu 2. (3 điểm) Anh Hưng và chị Thủy yêu nhau nhưng gia đình hai bên không đồng ý. Vượt qua phản ứng của gia đình. Anh Hưng và chị Thủy vẫn quyết định tiến tới hôn nhân.

a. Theo em, với sự phản đối quyết liệt của hai bên gia đình như vậy thì anh Hưng và chị Thủy có đăng kí kết hôn được không?

b. Trong trường hợp này, anh Hưng và chị Thủy nên làm gì để được gia đình hai bên đồng ý?  

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 8

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

B

D

C

A

C

B

D

C

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

C

B

B

B

D

A

A

D

C

 

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1:

a. Suy nghĩ của Tú là sai. Bởi vì, công dân khi đủ độ tuổi lao động phải có nghĩa vụ lao động nuôi bản thân và gia đình và góp phần cho xã hội.

b. Theo em, Tú cần kiếm một việc làm để lao động như mọi người. Bởi vì, bố mẹ không thể nuôi Tú cả đời, Tú cần đi lao động để kiếm ra đồng tiền chân chính và nuôi sống bản thân và gia đình sau này và góp phần cho xã hội.

Câu 2:

a. Anh Hưng và chị Thủy vẫn có thể đăng kí kết hôn Vì: Anh Hưng và chị Thủy có đủ điều kiện để kết hôn và không rơi vào trường hợp cấm kết hôn.

b. Anh Hưng chị Thủy nên thuyết phục gia đình 2 bên rằng anh chị đến với nhau bằng tình yêu chấn chính, không vi phạm pháp luật, mong muốn chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hạnh phúc.

- Nếu hai gia đình tiếp tục ngăn cản, anh chị có thể tìm đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. Mục đích của hôn nhân là nhằm?

A. xây dựng cuộc sống mới, xây dựng gia đình mới tiến bộ.

B. xây dựng cuộc sống ổn định sung túc, kết nối hai gia đình.

C. chung sống lâu dài, xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.

D. chung sống hạnh phúc, xây dựng gia đình đông con, nhiều cháu.

Câu 2. Trong hôn nhân, vợ chồng có nghĩa vụ?

A. tạo điều kiện tốt nhất cho con cái phát triển.

B. tôn trọng, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.

C. thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

D. không để xảy ra tình trạng bạo lực gia đình.

Câu 3. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

A. Giữa những người thuộc các dân tộc khác nhau.

B. Người Việt Nam với người nước ngoài.

C. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng

D. Người bị bệnh, không làm chủ được bản thân.

Câu 4. Quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng chỉ được pháp luật bảo vệ khi nào?

A. Khi đã tổ chức đám cưới.

B. Khi hai bên gia đình chấp thuận.

C. Khi đã có con chung.

D. Khi đã đăng kí kết hôn.

Câu 5. Việc đăng kí kết hôn phải được thực hiện tại?

A. Cơ sở tôn giáo.

B. gia đình nhà trai.

C. Cơ quan Nhà nước.

D. gia đình nhà gái.

Câu 6. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân?

A. Kinh doanh bất kì mặt hàng nào.

B. Làm bất cứ cách nào để thu lợi nhuận cao.

C. Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng cần tuân theo quy định pháp luật.

D. Kinh doanh không cần phải xin phép.

Câu 7. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Đóng thuế là để xây dựng trường học.    

B. Đóng thuế để xây dựng bệnh viện.

C. Đóng thuế để Nhà nước chi tiêu cho những công việc chung.

D. Đóng thuế để xây dựng cơ quan nhà nước.

Câu 8. Thuế không dùng để chi tiêu cho công việc nào dưới đây?

A. Xây dựng trường học.

B. Làm đường giao thông.

C. Xây nhà ở cho quan chức nhà nước. 

D. Trả lương cho công chức nhà nước.

Câu 9. Quyền tự do kinh doanh của công dân luôn đi liền với nghĩa vụ nào sau đây?

A. Lệ phí.            

B. Chi phí.             

C. Thuế.             

D. Lợi tức 

Câu 10. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo?

A. khả năng của bản thân. 

B. sở thích của bản thân.

C. quy định của thị trường.

D. quy định của pháp luật.

Câu 11. Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em phải làm gì?

A. Kệ mọi việc đến đâu thì đến.

B. Tương lai đã có cha mẹ lo việc làm.

C. Học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng con người mới đáp ứng yêu cầu của xã hội.

D. Cứ bình thường không cần phấn đấu.

Câu 12. Nếu trong gia đình em có anh (hay chị) đã trưởng thành mà lười lao động, chỉ thích đua đòi, ăn chơi lêu lổng thì em sẽ?

A. Không quan tâm, việc ai người ấy làm.

B. Cổ vũ và học tập theo.

C. Khuyên nhủ nhẹ nhàng anh chị sống lành mạnh, sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình.

D. Mách với cha mẹ để cha mẹ đánh đòn.

Câu 13. Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Buôn bán chất ma tuý, chất cháy, chất nổ.

B. Kinh doanh động vật hoang dã.

C. Tự làm kinh tế vườn.

D. Sản xuất, buôn bán hàng giả.

Câu 14. Quyền lợi nào sau đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Quyền sở hữu tài sản của công dân.

B. Quyền được đóng thuế.

C. Quyền được mở trường dạy nghề, tạo việc làm. 

D. Quyền được tự do kinh doanh.

Câu 15Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

A. Những người từ 15 tuổi trở lên được quyền lao động.

B. Học sinh còn nhỏ tuổi nên chưa có nghĩa vụ lao động.

C. Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động.

D. Những người khuyết tật sẽ được nhà nước hỗ trợ nên không phải lao động.

Câu 16. Tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong?

A. Luật hình sự.       

B. Bộ luật hình sự.

C. Bộ luật tội phạm.

D. Bộ luật lao động.

Câu 17. Nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành các biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định là trách nhiệm?

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. pháp lí.

Câu 18. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các?

A. quy tắc quản lí xã hội.

B. quy tắc kỉ luật lao động.

C. quy tắc quản lí nhà nước.

D. nguyên tắc quản lí hành chính.

Câu 19. Trường hợp nào sau đây là vi phạm kỉ luật?

A. Đi làm muộn.

B. Sản xuất hàng giả.

C. Vượt đèn đỏ.

D. Làm lây nhiễm HIV cho người khác.

Câu 20. Pháp luật Việt Nam quy định người bao nhiêu tuổi trở lên thì phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?

A. Trên 15 tuổi.      

B. Trên 16 tuổi.      

C. Trên 17 tuổi.      

D. Trên 18 tuổi.

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Em hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Nêu trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Trình bày những quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em. 

Câu 2. (3 điểm) H mới 16 tuổi nhưng cha mẹ H đã ép gả H cho một người nhà giàu ở xã bên. H không đồng ý thì bị cha mẹ đánh và tổ chức cưới, bắt H về nhà chồng.

a. Việc làm của cha mẹ H đúng hay sai? Vì sao?

b. H cần phải làm gì để thoát khỏi cuộc hôn nhân đó?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 9

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

C

D

D

C

C

C

C

C

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

C

C

C

C

B

D

C

A

D

 

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1:

- Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

+ Quyền lao động: Mọi công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.

+ Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước.

- Trách nhiệm của Nhà nước

+ Nhà nước có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho  cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bao gồm cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh để giải quyết việc làm cho người  lao động.

+ Các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, sản xuất, kinh doanh thu hút lao dộng đều được nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.

- Quy định của pháp luật về sử dụng lao động

+ Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc

+ Cấm sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại

+ Cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi.

+ Cấm cưỡng bức, ngược đãi người lao động

Câu 2:

a. Việc làm của cha mẹ H là sai. Vì ép con tảo hôn là vi phạm pháp luật. Cuộc hôn nhân này không được pháp luật công nhận. Vì H chưa đủ tuổi kết hôn. Người kết hôn với H vi phạm pháp luật kết hôn với người chưa đến tuổi vị thành niên.

b. H muốn thoát khỏi cuộc hôn nhân đó là nhờ sự can thiệp của chính quyền địa phương.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. An năm nay 16 tuổi, cha mẹ An bắt An lấy một người nhà giàu ở xã bên, nếu là bạn học của An, em sẽ làm  gì để giúp đỡ bạn?

A. Khuyên bạn nên nghe theo ý kiến gia đình.

B. Giải thích cho cha mẹ An hiều đó là hành vi vi phạm pháp luật.

C. Cổ vũ cho việc làm của cha mẹ An là đúng.

D. Phản đối gay gắt hành động của cha mẹ bạn.

Câu 2. Dòng nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay?

A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, chồng là lao động chính.

B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

C. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các tôn giáo khác nhau được pháp luật bảo vệ.

D. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được pháp luật bảo vệ.

Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được quy định ở?

A. Hiến pháp, Luật Hôn nhân và gia đình. 

B. Luật dân sự, Luật Hôn nhân và gia đình.

C. Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và gia đình.

D. Luật Hòa giải cơ sở, Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 4. Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Bắt con gái lấy chồng khi mới 16 tuổi.

B. Yêu sách của cải khi cưới hỏi.

C. Cha mẹ cưỡng ép con cái li hôn.

D. Đăng kí kết hôn ngay sau khi làm đám cưới.

Câu 5. Trong hôn nhân, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

A. Chồng gánh vác mọi việc nặng nhọc trong gia đình.

B. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.

C. Vợ có nghĩa vụ nội trợ, chăm lo nhà cửa, chăm sóc con cái.

D. Chồng có nghĩa vụ phải giúp đỡ vợ chăm lo gia đình.

Câu 6. Trong quy định về quyền tự do kinh doanh, công dân không được tự do lựa chọn?

A. mặt hàng kinh doanh.

B. hình thức tổ chức kinh doanh.

C. ngành nghề kinh doanh.

D. quy mô kinh doanh.

Câu 7. Dòng nào sau đây không đúng khi nói về kinh doanh?

A. Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn.

B. Người kinh doanh phải bán đúng ngành hàng.

C. Người kinh doanh không bán những mặt hàng mà Nhà nước cấm.

D. Người kinh doanh chỉ cần kê khai một mặt hàng kinh doanh chính.

Câu 8. Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền tự do kinh doanh?

A. Không sản xuất, buôn bán,vận chuyển ma túy.

B. Kinh doanh nhỏ không kê khai đúng số vốn.

C. Thỏa thuận với cán bộ thuế để được giảm thuế.

D. Nhập hàng lậu, bán giá cao để được nhiều lợi nhuận.

Câu 9. Mặt hàng nào sau đây không bị cấm kinh doanh?

A. Thuốc nổ.                            

B. Thuốc phiện.

C. Vũ khí.                                

D. Thuốc lá.

Câu 10. Thuế có tác dụng là?

A. Cung cấp vốn cho hệ thống kinh tế quốc doanh, ổn định doanh nghiệp.

B. Cung cấp tiềm lực kinh tế cho doanh nghiệp phát triển và ổn định vốn cho doanh nghiệp.

C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước.

D. Ổn định doanh thu của  nhà nước, đầu tư, và phát triển vốn đầu tư từ bên ngoài.

Câu 11. Thế nào là lao động?

A. Là hoạt động của con người nhằm tạo ra của cải vật chất làm giàu cho đất nước.

B. Là hoạt động nhằm tạo ra giá trị về tinh thần giúp cho xã hội phát triển hơn.

C. Là hoạt động có mục đích của con người nhằm làm giàu cho xã hội

D. Là hoạt động có mục đích cuả con người nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần.

Câu 12. Luật lao động của nước ta quy định người lao động phải đủ bao nhiêu tuổi?

A. 19 tuổi.                                        

B. 18 tuổi.

C. 17 tuổi.                                        

D. 16 tuổi.

Câu 13. Nhân tố nào sau đây quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại?

 A. Việc làm.                                      

B. Lao động.

C. Nguồn vốn.                                   

D. Nhân lực.

Câu 14. Lao động có ý nghĩa như thế nào đối với con người?

A. Là hoạt động cần thiết, quan trọng nhất của con người.

B. Là hoạt động giúp con người hình thành nhân cách.

C. Là hoạt động giúp con người phát triển nhân cách.

D. Là hoạt động chủ yếu, quan trọng của con người.

Câu 15. Học tập là hình thức lao động? 

A. Không có thu nhập.                                

B. Không mất vốn đầu tư.

C. Trí óc.                                                      

D. Chân tay.

Câu 16. Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?

A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế.

B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.

C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.

D. Nộp thuế môn bài theo tùng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.

Câu 17. “Trách nhiệm của người vi phạm phải chịu các hình thức kỷ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc ... áp dụng với công chức viên chức.. thuộc quyền quản lý của mình”. Thuộc loại hình vi phạm nào?

A. Vi phạm pháp luật hình sự.

B. Vi phạm pháp luật hành chính.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.              

D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 18. Biểu hiện nào sai trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí của công dân?

A. Vi phạm pháp luật hình sự là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu các hình thức xử lí hành chính.

B. Vi phạm pháp luật hình sự  là trách nhiệm của người phạm tội phải chịu hình phạt và các biện pháp tư pháp được qui định trong bộ luật hình sự, nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội.

C. Vi phạm pháp luật dân sự là trách nhiệm của các nhân, cơ quan tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật dân sự phải chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm.

D. Trách nhiệm của người vi phạm kỷ luật phải chịu các hình thức kỷ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc .. áp dụng với công chức viên chức.. thuộc quyền quản lý của mình là Vi phạm kỷ luật.

Câu 19. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Cướp giật túi xách của người đi đương.    

B. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo.

C. Vay tiền đến hạn mà dây dưa không trả.  

D. Bán hàng lấn chiếm vỉa hè, lòng đường.

Câu 20. Có mấy loại vi phạm pháp luật?

A. Hai.                    

B. Ba.                    

C. Bốn.                    

D. Năm.

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tốt nghiệp tại chức ngành Kế toán, Loan nhiều lần thi vào các cơ quan nhà nước nhưng không trúng tuyển. Mọi người khuyên Loan giúp bố mẹ quản lí xưởng gốm của gia đình cũng là một việc làm tốt nhưng Loan không thích. Theo Loan, đó không phải là công việc. Loan chỉ muốn được làm việc trong các cơ quan nhà nước cho tương xứng với tấm bằng của mình.

a. Quan niệm của Loan về việc làm như thế đúng hay sai? Vì sao?

b. Em hãy góp ý cho Loan về lựa chọn việc làm.

Câu 2. (3 điểm) 

a. Tình huống: Chị Hoa năm nay 20 tuổi, bị cha mẹ ép gả cho một người mà chị không yêu, với lý do người đó giàu nên có thể đảm bảo cuộc sống cho chị.

- Em có đồng ý với việc làm của bố mẹ chị Hoa không ? Vì sao ?

- Nếu là người thân của chị Hoa, em sẽ làm gì ?

b. Pháp luật nước ta quy định những trường hợp nào cấm kết hôn ?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 10

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

B

A

A

D

B

A

D

A

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

B

D

C

C

D

A

B

C

 

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1:

a. Quan niệm của Loan không đúng, lao động bất cứ ngành nghề gì cũng vẻ vang, chỉ có người ăn bám mới đáng bị lên án.

b. Em sẽ khuyên Loan nên về nhà tiếp quản xưởng gốm của gia đình

Câu 2:

a. Tình huống:

- Em không đồng ý với việc làm của bố mẹ chị Hoa.

Vì: Cưỡng ép con kết hôn là vi phạm pháp luật và hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu và sự tự nguyện mới có hạnh phúc chứ không phải tiền bạc là yếu tố cơ bản tạo nên hạnh phúc gia đình.

- Nếu là người thân của chị Hoa em sẽ khuyên chị Hoa dứt khoát từ chối việc kết hôn với người đàn ông đó và lựa lời phân tích cho bố mẹ hiểu; chỉ có dựa trên cơ sở tình yêu chân chính và sự tự nguyện mới tạo nên hôn nhân hạnh phúc (hoặc nhờ người có uy tín can thiệp để bố mẹ hiểu và từ bỏ ý định ép con kết hôn)

b. Pháp luật nước ta quy định những trường hợp cấm kết hôn:                                                                                                                

- Người đang có vợ hoặc có chồng;

- Người mất năng lực hành vi dân sự;

- Giữa người cùng dòng máu về trực hệ;

- Giữa người có họ trong phạm vi ba đời;

- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữachọc kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: GDCD 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 GDCD lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

Câu 1. Lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật được gọi là?

A. kết hôn.                                    

B. tái hôn.

C. tảo hôn.                                    

D. hủy hôn.

Câu 2. Điều gì sau đây sẽ xảy ra nếu kết hôn sớm?

A. Sinh con sớm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự tiến bộ của bản thân.

B. Sinh con sớm con cái sớm trưởng thành và làm giàu cho xã hội.

C. Sinh được nhiều con, sớm có con trai để nối dõi tông đường.

D. Sinh được nhiều con, con cái thông minh khỏe mạnh.

Câu 3. Người đã có vợ, có chồng được kết hôn trong trường hợp nào sau đây?

A. Vợ (chồng) đi làm xa.

B. Vợ (chồng) chưa li hôn.

C. Vợ (chồng) đã chết.

D. Vợ (chồng) cãi nhau.

Câu 4. Anh A sinh ngày 18/11/1999. Theo em  đến ngày, tháng, năm nào dưới đây anh A đủ tuổi đăng kí kết hôn theo quy định của pháp luật?

A. 1/1/2019.                                      

B. 1/11/2019.

C. 18/11/2019.                                  

D. 19/11/2019.

Câu 5. Anh A và chị B là con bác, con cô ruột họ yêu nhau. Hai gia đình ngăn cản, phản đối nhưng họ kiên quyết lấy nhau vì cho rằng họ có quyền tự do trong hôn nhân. Theo em nếu hai người này lấy nhau thì hôn nhân của họ vi phạm nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn của pháp luật nước ta?

A. Người đang có vợ hoặc có chồng.

B. Giữa những người có cùng dòng máu về trực hệ.

C. Lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

D. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.

Câu 6. Người kinh doanh có nghĩa vụ phải tuân theo quy định của pháp luật và?

A. sự quản lý của Nhà nước.

B. sự điều tiết của thị trường.

C. sự chỉ đạo của cấp trên.

D. sự tác động của cạnh tranh..   

Câu 7. Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh được gọi là quyền?

A. tự do buôn bán. 

B. tự do kinh doanh. 

C. tự do lao động. 

D. lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 8. Tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật được hiểu là công dân được kinh doanh?

A. mọi mặt hàng không cần đăng ký kinh doanh.      

B. đúng mặt hàng kê khai nên không cần giấy phép.

C. tất cả những mặt hàng mang nhiều lợi nhuận.    

D. đúng mặt hàng đã kê khai và được cấp giấy phép.

Câu 9. Thấy chị Hoa dự định mở cửa hàng kinh doanh hàng tiêu dùng, chú ruột của chị Hoa là ông Phương đã tư vấn cho chị một số nghĩa vụ chị Hoa phải thực hiện khi kinh doanh. Theo em nội dung nào dưới đây ông Phương tư vấn cho chị Hoa không phải là nghĩa vụ người kinh doanh phải thực hiện?

A. Kê khai đúng số vốn.

B. Kinh doanh đúng mặt hàng ghi trong giấy phép.

C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.  

D. Đóng thuế đúng quy định.

Câu 10. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây của chị Lan: Nhà nước miễn thuế cho mặt hàng sau?

A. Giống cây trồng.                                    

B. Sách giáo khoa.

C. Rượu dưới 20 độ.                                  

D. Xăng các loại.

Câu 11. Em hiểu lao động là gì?

A. là hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội.

B. là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.

C. là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người.

D. Tất cả các ý đều đúng.

Câu 12. H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau?

A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.          

B. Xin làm thuê cơ sở lao động nhẹ, vừa sức.

C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.

D. Mở cửa hàng nhỏ để kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng.

Câu 13. Hoạt động nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Tìm kiếm việc làm.

B. Thành lập doanh nghiệp.

C. Quản lý tài sản cá nhân.                 

D. Mở trường đào tạo nghề.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây của người sử dụng lao động là vi phạm pháp luật lao động?

A. Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. 

B. Nghỉ việc dài ngày không lí do.

C. Kéo dài thời gian thử việc.                                          

D. Tự ý bỏ việc không báo trước.

Câu 15. Hành vi nào dưới đây không bị pháp luật cấm?

A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.    

B. Lạm dụng sức lao động của người dưới 18 tuổi.

C. Nhận người lao động đủ 15 tuổi vào làm việc. 

D. Sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm công việc nguy hiểm.

Câu 16. Tòa xét xử các vụ án tham nhũng không phân biệt chủ thể vi phạm là ai, giữ chức vụ gì, điều đó thể hiện sự bình đẳng về?

A. nghĩa vụ.                                       

B. trách nhiệm pháp lý.

C. Quyền lao động.                                      

D. Quyền và nghĩa vụ.     

Câu 17. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung của khái niệm nào duới đây?

A. Trách nhiệm pháp lí.

B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm hành chính.

D. Trách nhiệm dân sự.

Câu 18. Anh T là phó chủ tịch xã M đỗ xe không sát lề đường bên phải theo chiều đi và chị G chuyển hướng không giảm tốc độ. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Điều này thể hiện nội dung bình đẳng về trách nhiệm?

A. Hành chính.                           

B. Công dân.

C. Pháp lí.                                 

D. Xã hội.

Câu 19. Đối tượng nào sau đây không phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Người bị bệnh tâm thần.                           

B. Phụ nữ mới lập gia đình.        

C. Tổng giám đốc một công ty lớn.                                   

D. Bộ đội, công an.

Câu 20. Theo quy định có những loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hành chính, dân sự và kỉ luật.                                     

B. Dân sự, hình sự và kỉ luật.

C. Hành chính, dân sự, hình sự và kỉ luật.               

D. Hình sự, dân sự và kỉ luật.

B.  TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Những nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

Câu 2. (3 điểm) Chị Hoa sinh ngày 01 tháng 3 năm 1988, yêu anh Hà 21 tuổi người cùng thôn. Sau một thời gian tìm hiểu và yêu nhau, anh chị quyết định tiến tới hôn nhân. Ngày 01 tháng 02 năm 2016, hai người đến Ủy ban nhân dân xã để đăng ký kết hôn nhưng chính quyền không đồng ý.

a. Quyết định của chính quyền xã đúng hay sai. Vì sao?

b. Trình bày những điều kiện cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn GDCD 9 - Đề số 11

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

C

C

D

A

B

D

C

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

B

A

C

C

B

A

A

A

C

 

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1:

* Ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

- Đối với người lao động: Đảm bảo sự công bằng, bảo vệ những lợi ích thiết thực của người lao động, bên cạnh đó buộc người lao động có trách nhiệm với công việc của mình.

- Đối với người sử dụng lao động: Đảm bảo được lợi ích của doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động, đảm bảo hiệu quả công việc, sử dụng lao động một cách chất lương, hiệu quả, có trách nhiệm đối với những người lao động của mình.

- Đối với sự phát triển của xã hội: Góp phần làm cho xã hội phát triển ổn định hơn, tránh gây ra những tranh chấp đáng tiếc, là điều kiện giúp cho xã hội công bằng tiến bộ hơn.

* Những nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.

- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ để tự nuôi sống bản thân nuôi sống gia đình góp phần tạo ra của cải vật chất tinh thần cho xã hội, duy trì, phát triển đất nước.

* Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

- Ban hành luật và quy định để công dân có căn cứ pháp lí thực hiện.

- Công nhận, tôn trọng bảo vệ đảm bảo quyền lợi cho công dân theo Hiến pháp, pháp luật.

- Không phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 2:

a. Chính quyền xã đúng. Vì:

- Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 1/1/2015),     nâng độ tuổi kết hôn: 

+ Từ 18 tuổi trở lên đối với nữ thành từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ.

+ Từ 20 tuổi trở lên đối với nam thành từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam.

- Trong trường hợp trên chị Hoa chưa đủ 18 tuổi theo quy định của pháp luật nên không được đăng ký kết hôn.

b. Các điều kiện cấm kết hôn:

- Trong trường hợp người đang có vợ ( chồng).

- Người mất năng lực hành vi dân sự.

- Người cùng dòng máu trực hệ.

- Người có họ trong phạm vi 3 đời.

- Cha mẹ nuôi – con nuôi; bố chồng - con dâu...

- Không thừa nhận hôn nhân đồng giới.

-----------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan

781
  Tải tài liệu