Bộ 30 đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2096
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công thức xác định độ lớn cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q tại một điểm M cách điện tích điểm một khoảng r trong chân không là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 2: Hai điện tích q1, q2 đặt lần lượt tại hai điểm A và B trong không khí. Điện tích q0 đặt tại điểm M nằm trên đoạn thẳng AB và gần B hơn. Biết q0 cân bằng.

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 3: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn

C. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 4: Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó lúc có dòng điện chạy qua

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật.

B. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật.

C. Bằng 0.

D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện qua vật.

Câu 5: Cường độ dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.

A. 1,024.1018.      

B. 1,024.1020

C. 1,024.1019.      

D. 1,024.1021.

Câu 6: Tính hiệu suất của 1 bếp điện nếu sau thời gian t = 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước ban đầu ở 20ºC. Biết rằng cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 3A, hiệu điện thế của bếp là U = 220V. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K

A. H = 65 %      

B. H = 75 %

C. H = 95 %      

D. H = 85 %

Câu 7: Điều nào sai khi nói về đường sức của điện trường tĩnh:

A. Là đường cong không kín

B. Có chiều từ điện tích âm sang điện tích dương

C. Các đường sức không cắt nhau

D. Đường sức mau ở chỗ có điện trường mạnh.

Câu 8: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

D. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.

Câu 9: Một điện tích q = 0,5 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

Câu 9: Một điện tích q = 0,5 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

A. U = 400 (kV)      

B. U = 400 (V).

C. U = 0,40 (mV)      

D. U = 0,40 (V).

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó nguồn điện suất điện động ξ = 6V; r = 1,5Ω; Đ: 3V – 3W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

A. 1,5Ω      

B. 0,75Ω

C. 0,5Ω      

D. 3Ω

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện

A. dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

B. âm là vật đã nhận thêm êlectron.

C. dương là vật thiếu êlectron.

D. âm là vật thừa êlectron.

Câu 12: Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng

A. Trong kĩ thuật hàn điện.

B. Trong kĩ thuật mạ điện.

C. Trong kĩ thuật đúc điện.

D. Trong ống phóng điện tử.

Câu 13: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 40 (μV/K) được đặt trong không khí ở 20ºC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232ºC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là

A. 10,08 mV.                   

B. 8,48 mV.

C. 8 mV.                         

D. 9,28 mV.

Câu 14: Điện phân dung dịch CuSO4 trong 16 phút 5 giây thu được 0,48g Cu. Hỏi cường độ dòng điện qua bình bằng bao nhiêu?

A. 2A                                     

B. 1,5A

C. 2,5A                                 

D. 3A

Câu 15: Một ắc quy có suất điện động E = 2V. Khi mắc ắcquy này với một vật dẫn để tạo thành mạch điện kín thì nó thực hiện một công bằng 3,15.103J để đưa điện tích qua nguồn trong 15 phút. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là

A. 1,75 A.            

B. 1,5 A.

C. 1,25 A.            

D. 1,05 A

II. Phần tự luận

Câu 1: (1,5 điểm)

Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Phát biểu định luật Fa - ra - đây thứ hai, viết công thức Fa - ra - đây.

Câu 2: (1,5 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 9 V, r = 1 Ω, điện trở R1 = 5 Ω, một bóng đèn ghi (3V - 3W) và một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với anốt bằng Cu có điện trở RP = 8 Ω. Cho A = 64 g/mol và n = 2

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

a/ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn.

b/ Tính khối lượng đồng bám vào catot sau 1h 30 phút.

Câu 3: (1,0 điểm)

Một tụ xoay có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 0º thì điện dung của tụ điện là 10 μF. Khi α =180º thì điện dung của tụ điện là 250 μF. Khi α = 45º thì điện dung của tụ điện bằng bao nhiêu?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D A C C B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D B D B A
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án A A B B A

II. Phần tự luận

Câu 1: (1,5 điểm)

- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. (0,5 điểm)

- Định luật Fa - ra - đây thứ hai:

Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng hoá học Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án , trong đó F gọi là số Fa - ra – đây. (0,5 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án với F = 96500 C/mol

• Từ hai định luật Fa - ra - đây, ta có công thức Fa - ra - đây: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Câu 2: (1,5 điểm)

- Mạch ngoài gồm (R1 nt Rđ) // RP (0,25 điểm)

- Điện trở bóng đèn: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

- Điện trở mạch ngoài:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

- Cường độ dòng điện mạch chính:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

- Vì R1 + Rđ = RP nên cường độ dòng điện qua bóng đèn là: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

- Khối lượng đồng bám vào catot sau 1h 30 phút là: (0,5 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 3: (1,0 điểm)

Điện dung của tụ xoay được tính theo công thức: C = a.α + b (0,25 điểm)

Khi α = 0º thì 10 = 0.a + b → b = 10μF

Khi α = 180º thì Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Do đó Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 (Đề 1) (Đáp án và thang điểm chi tiết) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (1) (0,25 điểm)

Thay α = 45º vào (1) ta được: C = 70μF

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một điện tích điểm q (q > 0) đặt trong một điện trường đều có cường độ điện trường là E thì lực điện trường tác dụng lên điện tích là tích của tụ điện bằng:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 2: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích

A. tăng nếu hệ có các điện tích dương.

B. giảm nếu hệ có các điện tích âm.

C. tăng rồi sau đó giảm nếu hệ có hai loại điện tích trên.

D. là không đổi.

Câu 3: Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một vật dẫn có điện trở thuần R. Sau khoảng thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn có biểu thức

A. Q = I2.R.t.      

B. Q = I.R2.t.

C. Q = I.R.t.      

D. Q = I.R.t2

Câu 4: Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một vật dẫn. Trong khoảng thời gian 2,0s thì có điện lượng 8,0mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Giá trị của I bằng

A. 16A.      

B. 4A.      

C. 16 mA.      

D. 4 mA.

Câu 5: Một quả cầu đang ở trạng thái trung hòa về điện, nếu quả cầu nhận thêm 50 êlectron thì điện tích của quả cầu bằng

Câu 5: Một quả cầu đang ở trạng thái trung hòa về điện, nếu quả cầu nhận thêm 50 êlectron thì điện tích của quả cầu bằng

A. 50 C.      

B. -8.10-18C.

C. -50 C.      

D. 8.10-18C.

Câu 6: Một điện tích điểm q = 3,2.10-19 C chuyển động hết một vòng có bán kính R = 10 cm trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m thì công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q bằng

A. 3,2.10-17 J.      

B. 6,4.10-17 J.

C. 6,4π.10-17 J.      

D. 0 J.

Câu 7: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài chỉ có một biến trở R ( R có giá trị thay đổi được). Khi R = R1 = 1 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P1, khi R = R2 = 4 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P2. Biết P1 = P2. Giá trị của r bằng

A. 2,5 Ω.      

B. 3,0 Ω.      

C. 2,0 Ω.      

D. 1,5 Ω.

Câu 8: Xét ba điểm theo thứ tự O, M, N nằm trên một đường thẳng trong không khí. Nếu đặt tại O một điện tích điểm Q thì cường độ điện trường của điện tích điểm đó tại M và N lần lượt là 9 V/m và 3 V/m. Nếu đặt điện tích Q tại M thì cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại N có giá trị gần nhất với giá trị

A. 4,1 V/m.      

B. 6,1 V/m.

C. 12,8 V/m.      

D. 16,8 V/m.

II. Phần tự luận

Câu 1: (4 điểm)

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài, cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và R3.

c) Nếu mắc vào hai điểm M, P một tụ điện có điện dung C = 5 μF thì điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu?

Câu 2: (2,5 điểm)

Đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân không các điện tích điểm 11 = 1,6.10-9 C và 12 = 1,6.10-9 C. Biết AB = 20 cm.

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

a) Hãy tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích

b) Hãy tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C là trung điểm của AB.

Câu 3: (1,5 điểm)

Một vật nhỏ có khối lượng m = 10 mg nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng đặt trong không khí. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ trên xuống dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định điện tích của vật nhỏ.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8
A D A D B D C D

II. Phần tự luận

Câu 1: (4 điểm)

a) (1,75 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Ta có: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N: UMN = E – Ir = 6 – 0,5.2 = 5 V. (0,5 điểm)

b) (1,5 điểm)

Ta có: UPN = I.R23 = 0,5.2 = 1 A. (0,5 điểm)

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và R3 lần lượt là:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (1,0 điểm)

c) (0,75 điểm)

Ta có: UMP = I.R1 = 0,5.8 = 4 V (0,25 điểm)

Điện tích của tụ điện bằng: Q = CU = 5.10-6.4 = 2.10-5 C (0,5 điểm)

Câu 2: (2,5 điểm)

a) (0,5 điểm)

Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích:

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

b) (2,0đ)

Áp dụng công thức: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Vì Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án cùng phương ngược chiều Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Vẽ đúng các vectơ: (0,5 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 3: (1,5 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Vì vật ở trạng thái cân bằng ta có

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Vậy ta có Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 3) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Vì F→, E→ ngược chiều nên q < 0 vậy q = -2.10-8 C. (0,25 điểm)

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 3)

A. Lý thuyết (5 điểm)

Câu 1: Phát biểu định luật Cu-lông. Viết công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị. Cho biết đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chất điện phân? Viết công thức tổng quát của định luật Fa-ra-day, ý nghĩa các đại lượng và đơn vị trong công thức.

B. Bài toán (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = - 9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vectơ điện trường tại điểm C nằm cách A 4cm, cách B 3cm.

Câu 2: (3 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 15 V và điện trở trong là r = 1,5Ω. Điện trở R1 = 12Ω, đèn R2 (6V-3W), R3 = 7,5 Ω là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có dương cực tan. (cho biết A = 64, n = 2).

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

a. Tính cường độ định mức và điện trở của đèn.

b. Tìm khối lượng đồng thu được ở catốt trong 16 phút 5 giây.

c. Tìm công suất của nguồn.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 3

Đáp án và Thang điểm

A. Lý thuyết (5 điểm)

Câu 1:

* Phát biểu định luật Cu-lông. (0,5 điểm)

Trả lời: “Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.”

Công thức: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (N) (0,5 điểm)

Trong hệ SI: (0,5 điểm)

    + là hằng số điện: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

    + r là khoẳng cách của hai điện tích (m);

    + q là điện tích (C-Culông)

    + Ɛ: là hằng số điện môi phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích.

* Đặc điểm của lực tĩnh điện:

- lực hút nếu 2 điện tích trái dấu;

- lực đẩy nếu 2 điện tích cùng dấu (0,5 điểm)

- Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có: (0,5 điểm)

    + Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó

    + Có chiều là lực hút nếu hai điện tích trái dấu, có chiều là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu

    + Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

Câu 2:

* Bản chất dòng điện trong chất điện phân (0,5 điểm)

Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường

* Định luật Fa-ra-đây về điện phân

Định luật I: Phát biểu – Biểu thức (1,0 điểm)

Khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ với điện lượng q di chuyển qua bình điện phân

    m = K.q

    K (g/C) đương lượng điện hóa của chất giải phóng

    m (g) là khôi lượng chất giải phóng ở các điện cực

    q (C) Điện lượng di chuyển qua bình điện phân

Định luật II: (1,0 điểm)

Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án của chất đó và với điện lượng q đi qua dung dịch điện phân.

Biểu thức của định luật Fa-ra-đây: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

    m: khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực tính bằng (g)

    F ≈ 96500 (C/mol): Hằng số Faraday

    n: Hóa trị chất điện phân.

    A: Nguyên tử lượng chất điện phân.

    I: Cường độ dòng điện (A)

    t: Thời gian tính bằng (s)

B. Bài toán (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Hình vẽ biểu diễn: (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Điện trường do hai điện tích q1 và q2 gây ra tại C được biểu diễn như hình vẽ.

Ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Trong đó:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Vì AB = 5cm; AC = 4cm và BC = 3cm ⇒ ΔABC vuông tại C ⇒ Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Suy ra Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án = 12,7.105 V/m (0,5 điểm)

và Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án hợp với cạnh CB một góc 45ºm. (0,25 điểm)

Câu 2: (3 điểm)

a) Mạch ngoài có các điện trở R1//R2 nt R3

ξ = 15 V, r = 1,5 , R1 = 12 , Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

R1 // R2 ⇒ R12 Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án = 6 (0,5 điểm)

R12 nt R3 ⇒ RN = R12 + R3 = 6 + 7,5 = 13,5Ω (0,5 điểm)

b) Áp dụng định luật Ôm toàn mạch:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Khối lượng đồng thu được ở catốt trong 16 phút 5 giây là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

c) Công suất của nguồn: Png = ξ.I = 15.1 = 15W (0,5 điểm)

Ghi chú:

- Nếu không ghi đơn vị, hoặc ghi sai đơn vị - 0,25 điểm (cả bài trừ tối đa 0,5đ)

- Nếu tính ra kết quả sai, phép toán ghi đúng công thức cho 0,25đ

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 4)

Phần chung

Câu 1: (1 điểm)

a. Phát biểu bản chất dòng điện trong chất điện phân.

b. Điện phân dung dịnh CuSO4 có điện cực a nốt làm bằng Cu, biết bình điện phân có điện trở R = 2Ω và hiệu điiện thế gữa hai cực của bình điện phân U = 4 V. Tính khối lượng Cu giải phóng khỏi a nốt trong khoảng thời gian 16 phút 5 giây. Biết Cu có hóa trị 2, khối lượng mol của Cu bằng 64 g, hằng số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol.

Câu 2: (3 điểm)

Hai điện tích điểm q1 = 4.10-7C, q2 = -4.10-7C đặt cố định lần lượt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một đoạn r = 20cm.

a. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của AB .

b. Xác định lực điện trường tổng hợp do hai điện tích q1, q2 tác dụng lên q3 = 4.10-7C. Cho biết q3 đặt tại C, với CA = CB = 20 cm

Phần riêng

Câu 3: (5 điểm) (Chương trình Cơ bản)

Cho mạch điện như hình vẽ.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Hai nguồn lần lượt có E1 = 8V, E2 = 4 V, r1 = r2 = 1Ω;

các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 8Ω.

a. Tính suất điện động của bộ nguồn, điện trở trong của bộ nguồn và điện trở của mạch ngoài

b. Tính cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch.

c. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút

d. Tính UBC và UAD

Câu 4: (5 điểm) (Chương trình Nâng cao)

Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, các nguồn điện giống nhau có E = 4V, r = 1Ω. Mạch ngoài gồm có điện trở R1 = R2 = R3 = 4Ω, Rx là một biến trở. Bỏ qua điện trở của dây nối

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

a. Khi Rx = 3Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch, hiệu điện thế UCB và cường độ dòng điện qua các điện trở.

+ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút.

+ Tính UMC

b. Điều chỉnh Rx sao cho công suất của bộ nguồn đạt giá trị cực đại. Tính giá trị Rx và công suất của bộ nguồn lúc này.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 4

Phần chung

Câu 1: (1 điểm)

a. Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Là dòng chuyển dời có hướng của iôn dương cùng chiều điện trường và iôn âm ngược chiều điện trường. (1,0 điểm)

b. Áp dụng công thức Fa ra đây: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

* Thay số tính đúng kết quả: m = 0,64 g (0,5 điểm)

Câu 2: (3 điểm)

a)  (0,5 điểm) 

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

* Gọi Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án là véc tơ cường độ điện trường do q1, q2 gây ra tại M, Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án. Thay số vào ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án. Thay số vào ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Theo nguyên lý chồng chất điện trường thì Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Nên EM = E1 + E2 = 72.104 (V/m) (0,25 điểm)

b)

Hình vẽ biểu diễn các lực điện tác dụng lên điện tích q3: (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

- Gọi Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án là lực điện do q1, q2 tác dụng lên q3

- Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn lần lượt là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

- Lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 là: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

- Dễ dàng nhận thấy ΔCDE là đều nên Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Phần riêng

Câu 3: (5 điểm) (Chương trình Cơ bản)

a)

Suất điện động của bộ nguồn, điện trở trong của bộ nguồn là: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (1,0 điểm)

Mạch ngoài gồm (R1 nt R2) // R3

+ R12 = R1 + R2 = 8 (0,5 điểm)

+ điện trở của mạch ngoài: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

b) Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (1,0 điểm)

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút:

Q = I2.(RN + rb)t = 22.6.300 = 7200J (1,0 điểm)

d) UBC = I. RBC = I. RN = 2.4 = 8 V (0,5 điểm)

* Ta có: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

⇒ UAD = -ξ1 + I1.R1 + I.r1 = -8 + 1.3 + 2.1 = -3V (0,25đ)

Câu 4: (5 điểm) (Chương trình Nâng cao)

a) (3,0điểm)

Ta có: ξb = 3.ξ = 12V và rb = 3r = 3Ω (0,25 điểm)

* Khi Rx = 3Ω

Theo sơ đồ: Rx // R1 nt (R2//R3)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Áp dụng Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:

Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

Ta có: UAB = I.RAB = 4,8V Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,25 điểm)

→ I1 = I23 = I - Ix = 0,8A (0,25 điểm)

UCB = U23 = I23.R23 = 0,8.2 = 1,6V (0,25 điểm)

 Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án và I3 = I23 – I2 = 0,4 A (0,25 điểm)

+ Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút:

Q = I2.(RN + rb) = 2,42 . 5 . 300 = 8640J (0,25 điểm)

+ UMC = -2.ξ + I.2r + I1.R1 = -2.4 + 2,4.2.1 + 0,8.4 = 0 V (0,5 điểm)

b) (2,0 điểm)

Ta có: công suất của bộ nguồn là: Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

 Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

Để Png max ⇔ Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án min ⇔ Rx = 0. Khi đó Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 11 chọn lọc, có đáp án (Đề 1) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (1,0 điểm)

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 5)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dòng điện không đổi là:

A. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian

B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian

D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

Câu 2: Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Tính điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây:

A. 30C      

B. 20C      

C. 10C      

D. 40C

Câu 3: Đối với mạch điện kín thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 4: Một mạch điện gồm điện trở thuần 10Ω mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 20V. Nhiệt lượng toả ra trên R trong thời gian 10s là:

A. 20J      

B. 400J      

C. 40J      

D. 2000J

Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

A. U = 18 (V).      

B. U = 6 (V).

C. U = 12 (V).      

D. U = 24 (V).

Câu 6: Một nguồn có E = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành mạch điện kín. Công suất của nguồn điện là:

A. 2,25W      

B. 3W      

C. 3,5W      

D. 4,5W

Câu 7: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:

A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. Khả năng thực hiện công của lực lạ trong nguồn điện.

D. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

Câu 8: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E 1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 9: Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu ta cho hai thanh than tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích:

A. Để các thanh than nhiễm điện trái dấu.

B. Để các thanh than trao đổi điện tích.

C. Để dòng điện qua lớp tiếp xúc đốt nóng các đầu thanh than.

D. Để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.

Câu 10: Tìm câu sai

A. Khi nhiệt độ của kim loại không đổi dòng điện qua nó tuân theo định luật Ôm.

B. Kim loại dẫn điện tốt.

C. Điện trở suất của kim loại khá lớn.

D. Khi nhiệt độ tăng điện trở suất của kim loại tăng theo hàm bậc nhất .

Phần tự luận

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết e1 = e2 = 2,5V; e3 = 2,8V; r1 = r2 = 0,1Ω; r3 = 0,2Ω. R1 = R2 = R3 = 3Ω; Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với các điện cực bằng bạc, điện trở của bình điện phân Rb = 6Ω.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

a) Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b) Xác định số chỉ của ampe kế và tính hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn

c) Tính khối lượng bạc giải phóng ở âm cực trong thời gian 48 phút 15 giây.

Câu 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Biết e1 = 10V; e2 = 30V; r1 = 2Ω, r2 = 1Ω; R = 4Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 5

Phần trắc nghiệm

1 2 3 4 5
D A D B A
6 7 8 9 10
D C B C C

Phần tự luận

Câu 1:

a) * SĐĐ bộ nguồn: eb = e1 + e2 + e3 = 7,8V (0,5 điểm)

* Điện trở trong bộ nguồn: rb = r1 + r2 + r3 = 0,4Ω (0,5 điểm)

b) * Điện trở tương đương mạch ngoài: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

* Số chỉ ampe kế là:

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án (0,5 điểm)

* Hiệu điện thế hai đầu mạch bộ nguồn được xác định bởi:

UN = I.RN = 7,02V

c) * Cường độ dòng điện qua bình điện phân: (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

* Khối lượng bạc bám giải phóng ở âm cực được tính từ biểu thức của định luật Faraday: (0,5 điểm)

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (Đề 2) | Đề kiểm tra Vật Lí 11 có đáp án

Câu 2:

* Viết được biểu thức: (1,0 điểm)

I1 = [(e1 – UAB)/r1]

I2 = [(e2 – UAB)/r2]

I = UAB/R và I = I1 + I2

* Giải hệ phương trình tìm được: I1 = -5(A); I = 5 (A) và I2 = 10 (A) từ đó suy ra dòng qua e1 là 5(A); dòng qua e2 là 10(A) và dòng qua R là 5(A). (1,0 điểm)

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 6)

Câu 1: Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại:

A. Có hai nữa tích điện trái dấu.

B. Tích điện dương.

C. Tích điện âm.

D. Trung hoà về điện.

Câu 2: Hai điện tích q1=q;q2=4q  đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q1  tác dụng lực điện lên điện tích q2  có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2  lên q1  có độ lớn là:

A. F

B. 4F

C. 2F

D. 0,5F

Câu 3: Biểu thức nào sau đây là đúng?

A. F=Eq

B. E=Fq

C. F=Eq

D. E=qF

Câu 4: Quả cầu nhỏ mang điện tích 109C  đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là:

A. 105V/m

B. 104V/m

C. 5.103V/m

D. 3.104V/m

Câu 5: Đơn vị của hiệu điện thế?

A. Vôn trên mét

B. Vôn nhân mét

C. Niutơn

D. Vôn

Câu 6: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là 32.1019C . Điện tích của electron là e=1,6.1019C .Điện thế tại điểm M  bằng bao nhiêu?

A. 32V

B. -32V

C. 20V

D. -20V

Câu 7: Một tụ điện có điện dung 2μF . Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào hai bản tụ thì tụ điện tích được điện lượng là:

A. 2.10-6C

B. 16.10-6 

C. 4.10-6 

D. 8.10-6C

Câu 8: Hai đầu tụ điện có điện dung 20μF  thì hiệu điện thế là 5V thì năng lượng tích được là:

A. 0,25mJ

B. 500J

C. 50mJ

D. 50μJ

Câu 9: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện C1=3μF, C2=2μF mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 25V. Điện tích của tụ Q1 có giá trị là:

A. 37,5μF

B. 125μF

C. 75μF

D. 50μF

Câu 10: Dòng điện là:

A. Dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. Dòng chuyển động của các điện tích.

C. Dòng chuyển dời của electron.

D. Dòng chuyển dời của ion dương.

Câu 11: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

A. Cu-lông

B. hấp dẫn

C. lực lạ

D. điện trường

Câu 12: Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây là:

A.  4.1019  electron

B. 2,5.1019  electron

C.  1,6.1019  electron

D.  1,25.1019  electron

Câu 13: Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8h thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.

A. 192J

B. 691,2kJ

C. 11,52kJ

D. 3kJ

Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :

Biết, E=6V,  r=2Ω,  R1=6Ω,  R2=12Ω,  R3=4Ω . Tính công suất tiêu thụ điện năng trên ?

A.P3= 0,81W

B. P3 = 0,09W

C. P3 = 1,44W

D. P3 = 4,32W

Câu 15: Cho đoạn mạch gồm R1  mắc nối tiếp với R2 , biểu thức nào sau đây là sai?

A.  R=R1+R2

B. U=U1+U2

C. I=I1+I2

D. I1=U1R1

Câu 16: Cho đoạn mạch gồm R1  mắc song song với R2 , biểu thức nào sau đây là đúng?

A. R=R1+R2

B. U=U1+U2

C. I=I1=I2

D. R=R1R2R1+R2

Câu 17: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để:

A. Có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

B. Có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

C. Có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

D. Có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Câu 18: Khi ghép song song các bộ nguồn giống nhau với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động:

A. Lớn hơn các nguồn có sẵn

B. Nhỏ hơn các nguồn có sẵn

C. Bằng các nguồn có sẵn

D. Không xác định được

Câu 19: Một pin có suất điện động 1,5V  và điện trở trong là 0,5Ω . Mắc một bóng đèn có điện trở 2,5Ω  vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:

A. 2A

B. 1A

C. 1,5 A

D. 0,5 A

Câu 20: Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ thấp hơn ở một trong 2 đầu cặp

B. Nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp

C. Hiệu nhiệt độ hai đầu cặp

D. Bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp

Câu 21: Chọn câu đúng? Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ:

A. Giảm đi

B. Không thay đổi

C. Tăng lên

D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần

Câu 22: Bản chất của hiện tượng dương cực tan là:

A. Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy

B. Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học

C. Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch

D. Cực dương của bình điện phân bị bay hơi

Câu 23: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fa-ra-đây?

A. m=FAnIt

B. m=D.V

C. I=m.F.nt.A

D. t=m.nA.I.F

Câu 24: Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 , người ta dùng tấm sắt làm catốt của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anốt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt là bao nhiêu? Biết đồng có A = 64, n = 2 và có khối lượng riêng ρ=8,9.103kg/m3 .

A. 0,0118 cm

B. 0,106 cm

C. 0,018 cm

D. 0,016 cm

Câu 25: Dòng điện trong chân không là:

A. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương được đưa vào khoảng chân không đó.

B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron tự có trong khoảng chân không đó.

C. Dòng chuyển dời có hướng của các ion được đưa vào khoảng chân không đó.

D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 6

Câu 1:

Ta có, khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu tức là trung hòa về điện

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2:

Theo định luật Cu-lông ta có: Lực tác dụng của điện tích q1  lên q2 và lực tác dụng của điện tích q2  lên q1  bằng nhau: F12=F21=F=kq1q2εr2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3:

Ta có, cường độ điện trường: E=FqF=qE

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4:

Ta có, cường độ điện trường: E=kQε.r2=9.109.1091.0,032=10000V/m=104V/m

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:

Đơn vị của hiệu điện thế là Vôn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6:

Ta có, điện thế tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm là:

VM=WMq=32.10191,6.1019=20V

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:

Tụ điện tích được điện lượng: Q = C. U = 2. 10-6. 4 = 8. 10-6C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8:

Năng lượng điện trường mà tụ điện tích được: W=12C.U2=12.20.106.52=2,5.104J=0,25mJ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9:

Ta có:

Hiệu điện thế: U1 = U= UAB = 25V

=> Điện tích của tụ Q1=C1.U1=3.106.25=75μC

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:

Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11:

Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.

Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12:

- Cường độ dòng điện: I=ΔqΔt=2A.

- Điện lượng chuyển qua tiết diện trong thời gian 2 giây: Δq=I.t=2.2= 4C

- Số elcetron chuyển qua dây dẫn là: n=I.t|e|=2,5.1019electron.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13:

Ta có, công mà acquy sản sinh ra: A=qE

Lại có: q=It A=E.I.t=12.2.8.60.60=691200J=691,2kJ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14:

Ta có: cường độ dòng điện qua R3  là: I3=I=0,6A

Þ Công suất tiêu thụ điện năng trên R3  là: P3=I32.R3=0,62.4=1,44W

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15:

A, B, D - đúng

C - sai vì : khi  mắc nối tiếp với R2  thì I=I1=I2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16:

Khi R1  mắc song song với R2  ta có: 1R=1R1+1R2R=R1R2R1+R2;U=U1=U2;I=I1+I2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17:

Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: Eb = E1 + E2 + E3 +. + En

Þ Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18:

Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có:

- Suất điện động bộ nguồn: Eb =E

- Điện trở trong bộ nguồn: rb=rn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19:

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch I=ξr+R=1,50,5+2,5=0,5A

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Ta có: Suất điện động nhiệt điện: E=αT(T1T2)

Þ Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21:

Khi nhiệt độ của kim loại càng tăng cao thì các ion kim loại càng dao động mạnh Þ độ mất trật tự của mạng tinh thể kim loại càng tăng, càng làm tăng sự cản trở chuyển động của các electron tự do

Vì vậy, khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất cuả kim loại tăng Þ Điện trở của kim loại cũng tăng ( R=ρlS)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22:

Bản chất của hiện tượng dương cực tan là cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23:

Biểu thức của định luật Fa-ra-đây: m=1FAnq=1FAnItI=mFnAt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24:

Ta có:

Khối lượng đồng bám vào tấm sắt: m=1FAnIt=19650064210.(2.60.60+40.60+50)=32g

 

Mặt khác, ta có: m=ρSh

h=mρS=32.1038,9.103.200.104=1,798.104m0,018cm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25:

Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Đáp án cần chọn là: D

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 7)

Câu 1: Cách nào sau đây làm thước nhựa nhiễm điện?

A. Đập nhẹ thước nhựa nhiều lần lên bàn

B. Cọ xát mạnh thước nhựa lên mảnh vải khô nhiều lần

C. Chiếu ánh sáng đèn vào thước nhựa

D. Cả A, B và C

Câu 2: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1>0, q2<0 và q1<q2 . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là  q1+ q2

B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là  q1+ q2

C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là q1+q22

D. Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là q1+q22

Câu 3: Cường độ điện trường là:

A. Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của từ trường tại một điểm

B. Định luật vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường hấp dẫn tại một điểm 

C. Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường trọng lực tại một điểm 

D. Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Câu 5: Biết hiệu điện thế UMN=3V . Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. VM = 3V

B. VN = 3V

C. VM  VN = 3V

D. VN  VM = 3V

Câu 6: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m  thì công của lực điện trường là 90mJ . Nếu cường độ điện trường là 4000V/m  thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

A. 120mJ

B. 67,5mJ

C. 40mJ

D. 90mJ

Câu 7: Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng là 20. 10-9C. Điện dung của tụ điện là:

A. 2μF

B. 2mF

C. 2F

D. 2nF

Câu 8: Cho mạch điện gồm 3 tụ điện C1=1μF;C2=1,5μF;C3=3μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 120V. Điện dung tương đương của bộ tụ là:

A. 0,5μF

B. 2μF

C. 5,5μF

D. 0,182μF

Câu 9: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:

A. Tác dụng nhiệt

B. Tác dụng hóa học

C. Tác dụng từ

D. Tác dụng cơ học

Câu 10: Chọn một đáp án sai:

A. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế

B. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch

C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế

D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế

Câu 11: Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019 . Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là?

A. 4C

B. 120C

C. 240C

D. 8C

Câu 12: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA. Trong một phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là:

A. 6.1020  electron

B. 6.1019  electron

C. 6.1018  electron

D. 6.1017  electron

Câu 13: Suất điện động của một nguồn điện là 12V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó?

A. 6J

B. 3J

C. 12J

D. 24J

Câu 14: Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim Nikelin có điện trở suất 4.107Ωm , có tiết diện đầu là 0,8mm2  và gồm 300 vòng cuốn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4,5 cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào là 63,585V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?

A. 3A

B. 6A

C. 2,1A

D. 1,5A

Câu 15: Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở?

A. I=UR

B. I=UR

C. I=RU

D. I=UR

Câu 16: Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó: R1=R2=4Ω, R3=6Ω , R4=3Ω , R5=10Ω

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?  

A. 27Ω

B. 12Ω

C. 10Ω

D. 

Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ:

Đ(24V0,8A), hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi U = 32V.

Biết đèn sáng bình thường, điện trở của biến trở khi đó là?

A. 30Ω

B. 40Ω

C. 10Ω

D. 50Ω

Câu 18: Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim Nikelin có điện trở suất 4.107Ωm , có tiết diện đầu là 0,8mm2  và gồm 300 vòng cuốn quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4,5cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.

A. 21,2Ω

B. 10Ω

C. 15,3Ω

D. 7,1Ω

Câu 19: Biểu thức nào sau đây xác định suất điện động nhiệt điện:

A. E=1αT(T1T2)

B. E=αT(T1+T2)

C. E=αT(T1T2)

D. E=1αT(T1T2)

Câu 20: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào:

A. Nhiệt độ của kim loại

B. Bản chất của kim loại

C. Kích thước của vật dẫn kim loại

D. Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại

Câu 21: Một bóng đèn 220V – 100W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 20000C . Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200Cvà hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α=4,5.103K1 .

A. RS=484Ω,R0=48,84Ω

B. RS=48,84Ω,R0=484Ω

C. RS=848Ω,R0=48,84Ω

D. RS=48,4Ω,R0=48,84Ω

Câu 22: Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:

A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.

D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Câu 23: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là:

A. Dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường

B. Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

C. Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường

D. Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi khi nói về cách mạ một huy chương bạc:

A. Dùng muối AgNO3

B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt

C. Dùng anốt bằng bạc

D. Dùng huy chương làm catốt

Câu 25: Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω . Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là? Biết đồng có A = 64, n = 2.

A. 0,0131 g

B. 1,31 g

C. 0,0113 g

D. 0,0311 g

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 7

Câu 1:

Trong các cách trên, cách làm thước nhựa nhiễm điện là: Cọ xát mạnh thước nhựa lên mảnh vải khô nhiều lần (Nhiễm điện do cọ xát).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2:

Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện.

Theo địng luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của các điện tích của hai quả cầu không đổi.

Mặt khác điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q2  lớn hơn điện tích q1 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích âm, có cùng độ lớn là:

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:

Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4:

A, B, D - đúng

C - sai vì đường sức điện của điện trường là đường cong không kín

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:

Ta có: UMN=VM  VN = 3V

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:

Ta có:

Khi cường độ điện trường E1=3000V/m  thì A1=90mJ

Khi cường độ điện trường E1=4000V/m thì A2=?

Lại có: A1=qE1dA2=qE2d

Suy ra: A1A2=E1E2=30004000=34A2=43A1=43.90=120mJ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7:

Ta có:

Điện dung của tụ điện: C=QU=20.10910=2.109=2nF

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8:

Ta có các tụ điện mắc nối tiếp: 1Cb=1C1+1C2+1C3=11+11,5+13=2μF Cb=0,5μF

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9:

Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10:

A, B, C - đúng

D - sai vì: Dòng điện qua ampe kế đi vào từ cực dương và đi ra từ cực âm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11:

Ta có: Số electron chuyển qua dây dẫn : n=I.teI=n|e|t=1,25.1019.1,6.10191=2A

Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là: q=It=2.120=240C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12:

Ta có, số electron chuyển qua dây dẫn trong 1p=60s  là:

n=I.te=1,6.103.601,6.1019=6.1017 electron

 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13:

Công của lực lạ: A=q.ξ=0,5.12=6J

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14:

Ta có:

+ Chiều dài của một vòng quấn là: C=2πR=πd=2π.0,045=0,1414m

+ Chiều dài của toàn bộ dây quấn: l=nC=300.0,1414=42,42m

+ Điện trở lớn nhất của biến trở là: R=ρlS=4.10742,420,8.106=21,21Ω

Ta suy ra, dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được là: Imax=UmaxRmax=63,58521,213A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15:

Biểu thức xác định định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở là: I=UR

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16:

Giả sử chiều dòng điện từ A đến B.

Ta có: I qua  không bị phân nhánh  R1  mắc nối tiếp

Tại M, I bị phân nhánh, I’ qua R2;R3  không phân nhánh (R2 nt R3 ) // R5

I  qua R4 không phân nhánh

Vậy: đoạn mạch gồm: R1 nt [(R2 nt R3) // R5 ] nt R4

R23=R2+R3=4+6=10Ω1R235=1R23+1R5R235=R23.R5R23+R5=10.1010+10=5Ω

Tổng trở của toàn mạch: R=R1+R235+R4=4+5+3=12Ω

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17:

Vì đèn sáng bình thường nên dòng điện chạy trong mạch là: I = 0,8A

Ta có:

+ Điện trở của bóng đèn: RD=UDID=240,8=30Ω

+ Điện trở của mạch: RAB=UABI=320,8=40Ω

Mặt khác, ta có: Biến trở mắc nối tiếp với bóng đèn: RAB=RD +RR=RABRD =4030=10Ω

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18:

Ta có:

+ Chiều dài của một vòng quấn là: C=2πR=πd=2π.0,045=0,1414m

+ Chiều dài của toàn bộ dây quấn: l=nC=300.0,1414=42,42m

+ Điện trở R=ρlS=4.10742,420,8.106=21,21Ω

Câu 19:

Suất điện động nhiệt điện được xác định bằng biểu thức: E=αT(T1T2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20:

Ta có: R=ρlS

Mặt khác: R=R0[1+α(tt0)]

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21:

Ta có:

Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là: Rs=U2P=2202100=484Ω

Mặt khác:Rs=R0[1+α(tt0)]

Þ Khi không thắp sáng, điện trở của bóng đèn là:R0=Rs[1+α(tt0)]=4841+4,5.103(200020)=48,84Ω

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22:

Ta có: Hiện tương nhiệt điện là hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật dẫn khác nhau khi giữ mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau.

Þ Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23:

Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

Þ Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24:

Khi mạ điện:

+ Vật cần được mạ dùng làm cực âm

+ Kim loại dùng để mạ làm cực dương

+ Chất điện phân là dung dịch muối của kim loại dùng để mạ

Þ B - Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt là sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25:

Ta có:

- Suất điện động của bộ nguồn: Eb=3E0=3.0,9=2,7V

- Điện trở trong của bộ nguồn: rb=3r10=3.0,610=0,18Ω

- Cường độ dòng điện trong mạch: I=EbR+rb=2,7205+0,18=0,01316A

- Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là: m=1FAItn=64.0,01316.50.6096500.2=0,0131g

Đáp án cần chọn là: A

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 8)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:

A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

Câu 2: Trong các chất sau đây:

I. Dung dịch muối NaCl;

II. Sứ                              

III. Nước nguyên chất

IV. Than chì

Những chất dẫn điện là:

A. I và II

B. III và IV

C. I và IV

D. II và III

Câu 3: Điện trường là:

A. Môi trường không khí quanh điện tích

B. Môi trường chứa các điện tích

C. Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó

D. Môi trường dẫn điện

Câu 4: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?

A. Không đổi

B. Tăng gấp đôi

C. Giảm một nửa

D. Tăng gấp 4

Câu 5: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

A. Thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

B. Sinh công trong mạch điện

C. Tạo ra điện tích dương trong mỗi giây

D. Dự trữ điện tích của nguồn điện

Câu 6: Cho mạch điện như hình bên.

Biết ξ1=3V; r1=1Ω; ξ2=6V; r2=1Ω; R=2,5Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:

A. 0,67 A

B. 2 A

C. 2,57 A

D. 4,5 A

Câu 7: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng:

A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp

B. Điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao

C. Điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định

D. Điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0K

Câu 8: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω  ở nhiệt độ 200C , điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 204Ω . Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:

A.  4,8.103K1

B. 4,4.103K1

C. 4,3.103K1

D. 4,1.103K1

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a=10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.

Bài 2: (2 điểm) Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đung sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C  trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3  và hiệu suất của ấm là 90%. Tính điện năng tiêu thụ của ấm trong 30 ngày mỗi ngày mỗi ngày 20 phút theo đơn vị .

Bài 3(2 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :

Biết, E=6V,  r=2Ω,  R1=6Ω,  R2=12Ω,  R3=4Ω . Tính cường độ dòng điện chạy qua R1 ?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 8

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông: F=kq1q2r2

 Lực tương tác ( F) giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2:

Chất dẫn điện là: dung dịch muối NaCl, than chì

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:

Ta có: Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện

 Phương án C đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4:

Ta có điện thế không phụ thuộc vào điện tích thử

 Khi độ lớn điện tích thử q tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó không thay đổi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5:

Suất điện động nguồn điện: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.

Công thức: E=Aq

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6:

Áp dụng định luật Ohm chon toàn mạch ta có I=ξrb+Rb=ξ1+ξ2r1+r2+R=3+91+1+2,5=2A

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:

Hiện tương siêu dẫn là khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ  nào đó, điện trở của kim loại (hay hợp kim) đó giảm đột ngột đến giá trị bằng không.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:

PHẦN II. TỰ LUẬN                  

Bài 1:

Gọi H – trung điểm của cạnh AB

Gọi E1,E2,E3  lần lượt là cường độ điện trường do điện tích q1,q2,q3  gây ra tại H

Ta có, các véc-tơ E1,E2,E3  được biểu diễn như hình.

 Bài 2:

- Đổi các đơn vị:

t=10p=10.60=600s

H=90%=0,9

mnuoc=D.V=1000.1,5.103=1,5kg

- Nhiệt lượng tỏa ra: Q1=UIt=U2Rt

- Nhiệt lượng thu vào: Q2=mcΔt=mct2t1

Ta có:

Hiệu suất: H=Q2Q1 , suy ra:

HQ1=Q2HU2Rt=mct2t10,92202R.600=1,5.420010020R=51,952Ω

+ Công suất của ấm: P=U2R=220252=930,77W

t=20p=13h

+ Điện năng tiêu thụ của ấm trong 30 ngày mỗi ngày 20 phút là:

W=Pt=930,77.13.30=9307,7Wh=9,3kWh

Bài 3:

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 9)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

A.Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 (ảnh 1)

 

B.Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 (ảnh 2)

 

C.Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 (ảnh 3)

 

D.Bộ 40 Đề thi Vật Lí 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 (ảnh 5)

Câu 2: Muối ăn NaCl kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng:

A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do

B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do

C. Trong muối ăn kết tinh có electron tự do

D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do

Câu 3: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?

A. Điện tích Q

B. Điện tích q

C. Khoảng cách r từ Q đến q

D. Hằng số điện môi của môi trường

Câu 4: Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:

A. Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo

B. Công của lực điện không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm điểm đầu điểm cuối của quỹ đạo

C. Công của lực điện được đo bằng qEd

D. Lực điện trường là lực thế

Câu 5: Biểu thức nào sau đây là đúng:

A. I=q2t

B. I=qt

C. I=q2t

D. I= qt

Câu 6: Cho mạch điện như sau:

Biết R1=R2=r . Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

A. I=2Er

B. I=E3r

C. I=3E2r

D. I=E2r

Câu 7: Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V, điện trở trong bằng 1Ω  và mạch ngoài là một điện trở R=2Ω . Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là:

A. 1 V

B. 3 V

C. 4 V

D. 1,5 V

Câu 8: Biểu thức xác định điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ là?

A. ρ=ρ01αtt0

B. ρ=ρ01+αt+t0

C. ρ=ρ01+αtt0

D. ρ=ρ01αt+t0

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giông nhau q1=q2=q3=6.107 C . Cần phải đặt điện tích thứ tư q0 tại đâu, có giá trị bằng bao nhiêu để hệ thống cân bằng?

Bài 2: (2 điểm) Cho UBC=400V BC=10cm α=600 , tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ

Tính độ lớn cường độ điện trường ?

Bài 3: (2 điểm) Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đung sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ  trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Tính điện trở của ấm.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 9

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Ta có:

- Hai điện tích cùng dấu đẩy nhau

- Hai điện tích khác nhau (khác loại) hút nhau

 B - sai vì 2 điện tích cùng dấu mà lại hút nhau

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2:

Trong dung dịch muối ăn thì mới có các điện tích tự do còn trong muối ăn kết tinh thì không có ion và electron tự do.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3:

Ta có cường độ điện trường ( E): E=kQε.r2

 E không phụ thuộc vào điện tích thử q

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:

A, B, D – đúng

C – sai vì: Công của lực điện được xác định bởi biểu thức: A=qEd

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5:

Dòng điện không đổi được tính bằng biểu thức: I=qt

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6:

Ta có: R1ntR2

Suy ra điện trở tương đương của mạch ngoài: R=R1+R2=2r

Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=E2r+r=E3r

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:

Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là: U1pin=E1Ir1=32E1EbR+2rrb.r1=364.1=1,5(V)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8:

Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ được xác định bằng biểu thức: ρ=ρ01+αtt0

Đáp án cần chọn là: C

PHẦN II. TỰ LUẬN                  

Bài 1:

Vì 3 điện tích q1, q2, q3  bằng nhau, nên nếu một điện tích cân bằng thì cả ba điện tích sẽ cân bằng.

- Xét lực tác dụng lên q3  là: F3=F13+F23

Bài 2:

Ta có: UAC=AACq=E.AC.cos900=0V

UBA=UBC+UCA=UBC=400V

 

Cường độ điện trường: E=UBCBCcosα=4000,1.cos600=8000V/m

Bài 3:

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 10)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Sự nhiễm điện của các vật do bao nhiêu nguyên nhân?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm lên 2 lần và giảm độ lớn của mỗi điện tích điểm xuống 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:

A. Không thay đổi

B. Giảm xuống 16 lần

C. Tăng lên 4 lần

D. Giảm xuống 4 lần

Câu 3: Chọn phát biểu đúng? 

Đơn vị của cường độ điện trường là:

A. Niu tơn (N)

B. Vôn nhân mét (V.m)

C. Culông (C)

D. Vôn trên mét (V/m)

Câu 4: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 5: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)   dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài   là:

A. 4000 J

B. 4J

C. 4mJ

D. Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 6: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:

A. Tác dụng hóa học.

B. Tác dụng từ.

C. Tác dụng nhiệt.

D. Tác dụng sinh lí.

Câu 7: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là 5A. Biết giá tiền điện là 700 đ/ kWh. Tính nhiệt lượng mà là tỏa ra trong 20 phút.

A. Q = 30000J

B. Q = 6,6 kJ

C. Q = 1320000J

D. Q = 4,84kJ

Câu 8: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Hai điện tích điểmĐề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)đặt tại A và B cách nhau 9cm trong chân không. Phải đặt điện tích Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề) tại C cách A bao nhiêu để điện tích Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)  cân bằng?

Bài 2: (2 điểm) Một hạt bụi có khối lượng Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)nằm trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 500V . Hai bản cách nhau 5cm . Tính điện tích của hạt bụi, biết nó nằm cân bằng trong không khí. Lấy Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Bài 3: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề). Ampe kế chỉ 1A. Tính điện trở R2?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 10

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: 

Sự nhiễm điện của các vật do 3 nguyên nhân là:

- Nhiễm điện do cọ xát

- Nhiễm điện do tiếp xúc

- Nhiễm điện do hưởng ứng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2:

Ta có lực tương tác giữa hai điện tích Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

- Khi tăng r lên 2 lần: r’ = 2r

- Mỗi điện tích Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề) cũng giảm 2 lần: Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng khi đó:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm xuống 16 lần

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3:

Đơn vị của cường độ điện trường là N/C (Niutơn trên Culông). Tuy nhiên ta thường dùng đơn vị đo cường độ điện trường là: Vôn trên mét (V/m)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4:

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích  . 

Công thức:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5:

Ta có, công của lực điện tác dụng lên điện tích dịch chuyển trong điện trường: 

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6:

Ta có, tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là tác dụng từ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7:

Nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong 20 phút:  Q = UIt = 220.5.20.60 = 13200000 ( J )

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là: 

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Đáp án cần chọn là: A

PHẦN II. TỰ LUẬN                 

Bài 1:

Gọi: 

+ A, B, C lần lượt là các điểm đặt Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

+Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề) lần lượt là lực doĐề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)tác dụng lên Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

- Điều kiện cân bằng của Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Điểm C phải thuộc AB

- VìĐề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)cùng dấu ⇒ Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề) phải nằm trong AB

Lại có:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Lại có:  CA + CB = 9cm

⇒ CA = 3cm  và  CB = 6cm

Bài 2:

Ta có:

+ các lực tác dụng lên hạt bụi gồm: trọng lực Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề) , lực điện Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

+ Điều kiện cân bằng của hạt bụi:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Ta suy ra:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

+ Lại có:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Ta suy ra:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Bài 3:

+ Ta có:  

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Điện trở tương đương của toàn mạch:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Lại có:  Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

Thay lên trên, ta được:

 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án (6 đề)

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 10)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1: Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?

A. Các mẩu giấy vụn tản ra

B. Các mẩu giấy vụn nằm yên

C. Không có hiện tượng gì xảy ra

D. Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên

Câu 2: Hai thành phần mang điện trong nguyên tử là:

A. Electron mang điện tích dương và hạt nhân mang điện tích âm

B. Hạt nhân và electron mang điện tích âm

C. Hạt nhân mang điện tích dương và electron mang điện tích âm

D. Hạt nhân và electron mang điện tích dương

Câu 3: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

A. E=9.109.Qr2

B. E=9.109.Qr2

C. E=9.109.Qr

D. E=9.109.Qr

Câu 4: Chọn câu đúng?Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ:

A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện

B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.

C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao

D. Đứng yên

Câu 5: Cường độ dòng điện được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

A. Δq=IΔt

B. I=ΔtΔq

C. I=ΔqΔt

D. I=ΔqΔt

Câu 6: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là 5A. Biết giá tiền điện là 700 đ/ kWh. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 20 phút.

A. 10500 đ

B. 5600 đ

C. 7700 đ

D. 277200 đ

Câu 7: Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

A. H=RNr.100%

B. H=rRN.100%

C. H=RNRN+r.100%

D. H=RN+rRN.100%

Câu 8: Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?

A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn

B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường

C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường

D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (3 điểm) Hai quả cầu giống nhau bằng kim loại khối lượng m=5g, được treo cùng vào một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho mỗi quả cầu thì thấy chúng đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu. Lấy g=10m/s2.

Bài 2: (2 điểm) Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31 kg . Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu?

Bài 3: (2 điểm) Hai bóng đèn có công suất định mức là P1 = 25W, P2 = 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì chúng sẽ thế nào?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Vật lí lớp 11 - Đề số 11 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Khi cọ xát một thước nhựa vào vải len, ta thấy thước nhựa có thể hút được các vật nhẹ như giấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2:

Ta có, mọi nguyên tử gồm có:

- Hạt nhân ở trung tâm mang điện tích dương, notrơn không mang điện

- Lớp vỏ các electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3:

Cường độ điện trường gây ra tại một điểm trong chân không (ε=1): E=k|Q|r2=kQr2Vì Q < 0 mà cường độ điện trường là đại lượng dương E > 0 nên nếu ta bỏ dấu trị tuyệt đối của Q thì phải thêm dấu “–“  đằng trước để cường độ điện trường dương

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4:

Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế caoĐáp án cần chọn là: C

Câu 5:

Cường độ dòng điện được xác định bằng biểu thức: I=ΔqΔtĐáp án cần chọn là: C

Câu 6:

Cường độ dòng điện được xác định bằng biểu thức: I=ΔqΔt

=> Tiền điện phải trả:Đáp án cần chọn là: C

Câu 7:

Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:H=RNRN+r.100%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8:

A - sai vì khi đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì electron tự do sẽ chuyển động theo dòng

B - sai vì tất cả các electron tự do trong kim loại sẽ chuyển động ngược chiều điện trường

C - đúng

D - sai vì chỉ có các electron tự do trong kim loại mới chuyển động theo dòng ngược chiều điện trườngĐáp án cần chọn là: C

PHẦN II. TỰ LUẬN               

Bài 1. Ta có:

- Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực P, lực căng dây T, lực tương tác tĩnh điện (lực tĩnh điện) F giữa hai quả cầu.

- Khi quả cầu cân bằng, ta có:
T+P+F=0T+R=0⇒ R cùng phương, ngược chiều với Tα=300Ta có: tan300=FPF=Ptan300=mgtan300=0,029N

- Mặt khác, ta có:{F=k|q1q2|r2|q1|=|q2|=|q|sin300=r2lr=2lsin300=lF=kq2l2|q|=1,79.107C

 Tổng lớn điện tích đã truyền cho hai quả cầu là:Q=2|q|=3,58.107C

Bài 2: Ta có:

Công của lực điện: A=qEd=e.Ed=ΔW (1)

Theo định lí bảo toàn cơ năng, ta có: ΔW=WsWt=012mv2 (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: A=eEd=012mv2 d=mv22Ee=9,1.1031.(3.105)22.200.1,6.1019=1,28.103m=1,28mm

Bài 3:

+ Khi ở hiệu điện thế 110V, hai bóng đèn hoạt động bình thường, ta có:{Idm1=P1110=0,227AIdm2=P2110=0,91A

Điện trở của hai bóng đèn: {R1=P1I12=484ΩR2=P2I22=121Ω

+ Khi mắc nối tiếp hai đèn vào, điện trở của toàn mạch:R=R1+R2=484+121=605Ω

Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn: I=UR=220605=0,364A

Nhận thấy: {I>I1I<I2 đèn 1 quá sáng dễ cháy, đèn 2 sáng yếu

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 12)

Câu 1: (2 điểm)

a) Trình bày bản chất dòng điện trong kim loại.

b) Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ, giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.

Câu 2: (2 điểm)

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT=48(μV/K) được đặt trong không khí ở 200C. Mối hàn còn lại được nung nóng đến nhiệt độ 2200C. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó.

Câu 3: (2 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E=12V, điện trở trong r=1Ω, điện trở R=9Ω. Tính:

 

a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch.

b. Hiệu suất của nguồn điện.

c. Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài.

Câu 4: (3,5 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau; mỗi nguồn có suất điện động bằng 6V, điện trở trong bằng 0,2Ω. Mạch ngoài gồm bóng đèn sợi đốt loại 6V9W, bình điện phân dung dịch CuSO4, cực dương làm bằng đồng có điện trở RP=6Ω, Rb là biến trở.

 

1. Điều chỉnh để biến trở Rb=9Ω. Tính:

a. Cường độ dòng điện trong mạch chính.

b. Khối lượng đồng bám vào catot sau 1 giờ 20 phút (cho biết đối với đồng A=64g/mol, n=2)

c. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

2. Tìm Rb để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.

Câu 5: (0,5 điểm)

Mạch kín gồm nguồn điện E=200V, r=0,5Ω và hai điện trở R1=100Ω  R2=500Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế không lí tưởng được mắc song song với R2 thì số chỉ của nó là 160V. Tìm số chỉ của vôn kế nói trên nếu nó được mắc song song với R1

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 - Đề số 12 

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

a) Xem lí thuyết về bản chất dòng điện trong kim loại SGK VL11 trang 74

b) Xem biểu thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ SGK VL11 trang 75

Cách giải:

a) Bản chất dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do ngược chiều điện trường.

b)

Công thức sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ: ρ=ρ0[1+α(tt0)]

Trong đó:

+ ρ0: điện trở suất ở t0 (thường lấy 200C)

+ α: hệ số nhiệt điện trở

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính suất điện động nhiệt điện: E=αT(T2T1)

Cách giải:

Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện: E=αT(T2T1)=48.106.(22020)=9,6.103V

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

b) Sử dụng biểu thức tính hiệu suất của nguồn: H=UNE.100%=RR+r.100%

c) Sử dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

Cách giải:

a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: I=ER+r=129+1=1,2A

b) Hiệu suất của nguồn điện:

H=UNE.100%=RR+r.100%=99+1.100%=90%

c) Công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài: PN=I2R=1,22.9=12,96W

Câu 4 (NB):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức: R=U2P

+ Sử dụng biểu thức tính bộ nguồn mắc nối tiếp: {Eb=E1+E2+...rb=r1+r2+...

1.

a)

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc song song: 1R=1R1+1R2

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc nối tiếp: R=R1+R2

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ERN+r

b)

+ Áp dụng biểu thức của đoạn mạch mắc song song: U=U1=U2

+ Vận dụng biểu thức định luật ôm: I=UR

+ Sử dụng biểu thức định luật Fa-ra-day: m=1FAnIt

c)

+ Vận dụng biểu thức: P=UI

+ So sánh cường độ dòng điện chạy qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn

2.

+ Áp dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Vận dụng biểu thức Cosi

Cách giải:

Ta có:

+ Hiệu điện thế định mức của đèn và công suất định mức của đèn: {Udm=6VPdm=9W

 Điện trở của đèn: RD=Udm2Pdm=629=4Ω

+ Mạch gồm 3 nguồn mắc nối tiếp với nhau

 Suất điện động của bộ nguồn: ξb=3ξ=3.6=18V

Điện trở trong của bộ nguồn: rb=3r=3.0,2=0,6Ω

1.

a)

Ta có: [RD//RP]ntRb

RAB=RDRPRD+RP=4.64+6=2,4Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=RAB+Rb=2,4+9=11,4Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=ξbRN+rb=1811,4+0,6=1,5A

b)

Ta có: UAB=I.RAB=1,5.2,4=3,6V

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: IP=UPRP=UABRP=3,66=0,6A 

Khối lượng đồng bám vào catot sau thời gian t=1h20=4800s  là:

m=1FAnIPt=196500642.0,6.4800=0,955g

c)

Cường độ dòng điện chạy qua đèn: ID=UDRD=UABRD=3,64=0,9A

Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn: Idm=PdmUdm=96=1,5A

Nhận thấy ID<Idm Đèn sáng yếu hơn bình thường.

2.

+ Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=RAB+Rb=2,4+Rb

Cường độ dòng điện qua mạch:I=ξbRN+rb=182,4+Rb+0,6=183+Rb

Công suất tỏa nhiệt trên biến trở:P=I2Rb=182(3+Rb)2Rb=324(3Rb+Rb)2

Công suất Pcực đại khi (3Rb+Rb)2min

Ta có: (3Rb+Rb)23

(3Rb+Rb)2min=12 khi 3Rb=RbRb=3Ω

Khi đó: Pmax=32412=27W  

Câu 5 (NB):

Phương pháp:

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2

+ Vận dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R2

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ER+r

Cách giải:

Vôn kế không lí tưởng suy ra vôn kế có điện trở RV hữu hạn.

+ Ban đầu, khi vôn kế mắc song song với R2:

 

Mạch của ta gồm: R1nt(R2//RV)

R2V=R2RVR2+RV=500RV500+RV

RN=R1+R2V=100+500RV500+RV

Cường độ dòng điện qua mạch: I=ERN+r

UV=UBC=I.R2V160=200100+500RV500+RV+0,5(500RV500+RV)RV=2051Ω

+ Khi vôn kế mắc song song với R1 :

 

Mạch gồm: (R1//RV)ntR2

R1V=R1RVR1+RV=95,35Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R1V+R2=595,35Ω

Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=200595,35+0,5=0,336A

Số chỉ của vôn kế:

UV=UAB=I.R1V=0,336.95,35=32,04V

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 13)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1 : Công thức định luật Ôm cho toàn mạch là:

A. UAB=ξrI

B. U=IR

C. I=ξR+r

D. ξ=RI+rI

Câu 2 : Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

C. hiệu điện thế hai đầu mạch.

D. cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 3 :  200C điện trở suất của bạc là 1,62.108Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.103K1 . Ở 330K thì điện trở suất của bạc là

A. 4,151.108Ωm

B. 3,679.108Ωm

C. 1,866.108Ωm

D. 3,812.108Ωm

Câu 4 : Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q=5.109(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10(cm) có độ lớn là:

A. E=0,225(V/m)

B. E=4500(V/m)

C. 0,450(V/m)

D. E=2250(V/m)

Câu 5 : Cho mạch điện gồm suất điện động và điện trở trong là E=12V,r=2Ω. Mạch ngoài gồm R1=0,5Ω nối tiếp với một biến trở R2. Tính R2 để công suất mạch ngoài cực đại?

A. 2,5Ω              

B. 1,5Ω

C. 0,5Ω              

D. 1Ω

Câu 6 : Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A. Dòng ion dương dịch chuyển thoe chiều điện trường.

B. Dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

C. Dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D. Dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Câu 7 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 20cm2, người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I=10A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A=64(g/mol), n=2 và có khối lượng riêng ρ=8,91.03kg/m3.

A.1,8mm                     

B. 3,6mm

C. 3mm                       

D. 1mm

Câu 8 : Một nguồn điện một chiều có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω được nối với điện trở R=10Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R 

A. 10W             

B. 2W           

C. 20W           

D. 12W

Câu 9 :Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ là 5(A). Biết giá điện là 600 đồng/kWh. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút là

A. 12600 đồng                  

B. 99000 đồng

C. 126000 đồng               

D. 9900 đồng

Câu 10 : Hai điện tích q1  q2 đẩy nhau, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

A. q1<0;q2>0.

B. q1>0;q2<0.

C. q1q2>0.

D. q1q2<0

Câu 11. Các lực lạ bên trong của nguồn không có tác dụng:

A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.

B. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa 2 cực của nguồn điện.

C. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

D. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

Câu 12. Trong  có một điện lượng  di chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn là

A. 3,75A                    

B. 6A

C. 2,66A                    

D. 0,375A

Câu 13. Cho một điện tích điểm Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. phụ thuộc độ lớn của nó.

B. hướng về phía nó.

C. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

D. hướng ra xa nó.

Câu 14. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN=1(V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q=1(C) từ M đến N là:

A. A=1J

B. A=1(KJ)

C. A=+1(KJ)

D. A=+1(J)

Câu 15. Cho bộ nguồn gồm 3 nguồn giống nhau ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,2Ω. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

A. 4,5V;0,6Ω.

B. 0,6V;4,5Ω.

C. 3V;0,4Ω.

D. 3V;0,6Ω

Câu 16. Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. cường độ của điện trường.

B. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Câu 17. Hiện tượng điện phân không được ứng dụng trong việc:

A. hàn kim loại              

B. mạ điện

C. đúc điện                   

D. luyện kim

Câu 18. Điều kiện để có dòng điện là

A. có điện tích tự do.

B. có nguồn điện.

C. có hiệu điện thế và điện tích tự do.

D. có hiệu điện thế.

Câu 19. Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B.

Chọn kết luận đúng?

A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.

B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.

C. Cả A và B là điện tích âm.

D. Cả A và B là điện tích dương.

Câu 20. Dòng điện được định nghĩa là

A. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.

B. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

C. dòng chuyển động của các điện tích.

D. là dòng chuyển dời có hướng của electron.

Câu 21. Để bóng đèn loại 220V60W sáng bình thường ở mạng điện hiệu điện thế 220V thì người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị

A.R=200Ω                       

B.R=100Ω

C.R=250Ω                       

D. R=160Ω

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

ĐỀ 1

Câu 22: Nguyên nhân gây ra điện trở kim loại?

Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ:

 

E1=E2=3V, r1=r2=0,5Ω; R1=2Ω,R2=6Ω,R3=3Ω . R3 là bình điện phân có điện cực làm bằng Cu và dung dịch chất điện phân là CuSO4. Cho biết đồng có A=64(g/mol); n=2

a. Tìm số chỉ của Ampe kế

b. Tính lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân R3 sau 32 phút 10 giây.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I.  TRẮC NGHIỆM

1.C

2.B

3.C

4.B

5.B

6.D

7.A

8.A

9.D

10.C

11.D

12.D

13.B

14.A

15.A

16.C

17.A

18.C

19.D

20.B

21.A

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch

Cách giải:

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ξR+r

Chọn C

Câu 2 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=I2Rt

Cách giải:

Điện năng tiêu thụ không tỉ lệ thuận với nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

Chọn B

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng biểu thức ρ=ρ0[1+α(tt0)]

Cách giải:

Ta có;

ρ=ρ0[1+α(tt0)]=1,62.108[1+4,1.103(330(20+273))]=1,866.108(Ω.m)

Chọn C

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng biểu thức E=k|Q|εr2

Cách giải:

Cường độ điện trường: E=k|Q|r2=9.1095.1090,12=4500(V/m)

Chọn B

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Áp dụng BĐT Cosi

Cách giải:

Ta có:

+ Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R1+R2=0,5+R2

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=120,5+R2+2

+ Công suất mạch ngoài:

P=I2R=122[(0,5+R2)+2]2(0,5+R2)

Đặt (0,5+R2)=X , ta có: P=144(X+2)2X=144(X+2X)2

Pmax khi (X+2X)2min

Ta có (X+2X)28

Dấu ‘=” xảy ra khi

X=2XX=20,5+R2=2R2=1,5Ω

Chọn B

Câu 6 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa về dòng điện trong chất điện phân.

Cách giải:

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng iong dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

Chọn D

Câu 7 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: m=1FAnIt

+ Vận dụng biểu thức: m=ρV

+ Sử dụng biểu thức tính thể tích: V=hS

Cách giải:

Ta có:

+ Khối lượng đồng bám trên mặt tấm sắt là:

m=1FAnIt=196500642.10.(2.60.60+40.60+50)=32g

+ Lại có: m=ρV=ρhS

 Bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt:

h=mρS=32.1038,9.103.20.104=1,8.103m=1,8mm

Chọn A

Câu 8 (VD):

Phương pháp:

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

+ Sử dụng biểu thức tính cống suất tỏa nhiệt: P=I2R

Cách giải:

Ta có:

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=1210+2=1A

+ Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R: P=I2R=12.10=10W

Chọn A

Câu 9 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=UIt

Cách giải:

Ta có:

+ Điện năng quạt điện tiêu thụ mỗi ngày là: A1=UIt=220.5.12=550Wh

+ Điện năng mà quạt điện tiêu thụ trong 30 ngày là: A=30A1=16500Wh=16,5kWh

 Tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày là: 16,5.600=9900 đồng

Chọn D

Câu 10 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng sự tương tác giữa các điện tích:

+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ Hai điện tích khác dấu thì hút nhau

Cách giải:

Ta có, 2 điện tích cùng dấu (q1q2>0) thì đẩy nhau.

Chọn C

Câu 11 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng lý thuyết về nguồn điện

Cách giải:

Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

Chọn D

Câu 12 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức: I=qt

Cách giải:

Cường độ dòng điện qua đèn: I=qt=1,54=0,375A

Chọn D

Câu 13 (NB):

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về chiều véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra

Cách giải:

Ta có điện tích Q<0

 Điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.

Chọn B

Câu 14 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức tính công: A=qEd=qU

Cách giải:

Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q là: A=qU=(1).1=1J

Chọn A

Câu 15 (VD):

Phương pháp:

Vận dụng các biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: {Eb=E1+E2+...rb=r1+r2+...

Cách giải:

Ta có:

+ Suất điện động của bộ nguồn: Eb=E1+E2+E3=3E=3.1,5=4,5V

+ Điện trở trong của bộ nguồn: rb=r1+r2+r3=3r=3.0,2=0,6Ω

Chọn A

Câu 16 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về công của lực điện

Cách giải:

Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.

Chọn C

Câu 17 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng ứng dụng của điện phân

Cách giải:

Hiện tượng điện phân không được ứng dụng trong việc hàn kim loại.

Chọn A

Câu 18 (NB):

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa về dòng điện

Cách giải:

Điều kiện để có dòng điện là có hiệu điện thế và điện tích tự do.

Chọn C

Câu 19 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của đường sức từ: Đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc vô cực.

Cách giải:

Từ hình, ta thấy các đường sức tư có hướng đi ra khỏi 2 điện tích

 Cả hai điện tích là điện tích dương.

Chọn D

Câu 20 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa về dòng điện

Cách giải:

Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.

Chọn B

Câu 21 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính cường độ dòng điện: I=PU

+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của mạch mắc nối tiếp: R=R1+R2

Cách giải:

+ Ta có, cường độ dòng điện định mức của đèn Idm=PdmUdm=60120=0,5A

+ Để đèn sáng bình thường cần mắc nối tiếp với 1 điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: U=UUdm=220120=100V

Giả trị của điện trở khi đó: R=UI=1000,5=200Ω

Chọn A

II. TỰ LUẬN

Câu 22 (NB)

Phương pháp:

Xem lí thuyết về điện trở của kim loại SGK VL11 trang 76

Cách giải:

Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại hay gây nên sự cản trở chuyển động của các electron tự do trong kim loại là do sự mất trật tự của mạng tinh thể (sự chuyển động nhiệt của ion, sự méo mạng và nguyên tử tạp chất lần vào)

Câu 23 (VD)

Phương pháp:

a. 

+ Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: {Eb=E1+E2rb=r1+r2

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R2 

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ER+r

b. Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: m=1FAnIt

Cách giải:

a.

+ Suất điện động của bộ nguồn: Eb=E1+E2=3+3=6V

+ Điện trở trong của bộ nguồn: rb=0,5+0,5=1Ω

 Mạch gồm: R1nt(R2//R3)

R23=R2R3R2+R3=6.36+3=2Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R23+R1=2+2=4Ω

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I=EbR+rb=64+1=1,2A

Số chỉ của ampe kế chính là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch I=1,2A

b.

U12=IR12=1,2.2=2,4V

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: Ip=UpR3=U12R3=2,43=0,8A

Lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân sau t=3210s=1930s là:

m=1FAnIpt=196500642.0,8.1930=0,512g

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 14)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)

Câu 1 : Một sợi dây đồng có điện trở 75Ω ở nhiệt độ 200C. Điện trở của sợi dây đó ở 700C là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α=0,04K1

A. 60Ω                     

B. 70Ω

C. 80Ω                     

D. 90Ω

Câu 2 :Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng

A. trong kĩ thuật hàn điện.

B. trong kĩ thuật mạ điện.

C. trong điốt bán dẫn. 

D. trong ống phóng điện tử.

Câu 3 : Một dây dẫn kim loại có điện lượng q=30C đi qua tiết diện của dây trong thời gian 2 phút. Số electron qua tiết diện của dây trong 1 giây là

A. 3,125.1018 hạt.

B. 15,625.1017 hạt.

C. 9,375.1018 hạt.

D. 9,375.1019 hạt.

Câu 4 : Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I=10A. Cho AAg=108(dvC), nAg=1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:

A. 10,8(kg)             

B. 10,8(g)

C. 0,54(g)               

D. 1,08(g)

Câu 5 : Khi một điện tích q=8C di chuyển từ M đến một điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công 24J. Hỏi hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?

A. 12V                         

B. 12V

C. 3V                           

D. 3V

Câu 6 : Hạt mang tải điện trong chất điện phân là

A. electron, ion dương và ion âm.

B. electron và ion dương.

C. electron

D. ion dương và dòng ion âm

Câu 7 : Một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω, mạch ngoài điện trở R=6Ω. Khi bị đoản mạch thì cường độ dòng điện qua nguồn là

A. I=6(A)               

B. I=1,5(A)

C. I=3(A)              

D. I=2,5(A)

Câu 8 : Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5V3Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn:

A. 7,5V1Ω          

B. 2,5V1/3Ω

C. 2,5V3Ω            

D. 2,5V3Ω

Câu 9 : Có 2 điện tích điểm q1  q2 chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1q2>0.                

B. q1<0  q2<0

C. q1>0  q2>0       

D. q1q2<0

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã di chuyển từ vật này sang vật khác.

B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hòa về điện.

C. Khi một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì ion dương chuyển từ vật nhiễm điện dương sang vật chưa nhiễm điện.

D. Khi một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì electron chuyển từ vật nhiễm chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu 1 (2đ): Nêu bản chất dòng điện trong chất khí. Vì sao khi đi đường gặp mưa dông, sấm sét giữ dội ta không nên đứng trên gò đất cao, hoặc trú dưới gốc cây?

Câu 2 (1,5đ): Cho hai điện tích điểm q1=6.107C  q2=8.107C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 5cm.

a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M do q1  q2 gây ra biết MA=3cm, MB=8cm.

b. Đặt điện tích q3 tại điểm M sao cho lực điện tổng hợp do q2  q3 tác dụng lên q1 bằng 0. Xác định dấu và độ lớn của q3.

Câu 3 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ:

 

E1=E2=4,5V, r1=r2=0,5Ω; R1=2Ω,R2=6Ω,R3=3Ω . R3 là bình điện phân có điện cực làm bằng Đồng và dung dịch chất điện phân là CuSO4.

a. Tìm số chỉ của Ampe kế và tính hiệu điện thế mạch ngoài.

b. Tính lượng Đồng bám vào Catot của bình điện phân sau 1 giờ.

(Biết Cu  A=64; n=2)

Câu 4 (0,5đ): Một phòng học ở trường THPT Trần Phú gồm 10 bóng đèn loại (220V40W), 5 quạt loại  (220V60W). Giả sử mỗi ngày các thiết bị hoạt động liên tục trong 8 giờ. Tiền điện mà nhà trường phải trả trong 1 tháng (30 ngày) cho phòng học này là bao nhiêu? Biết một kW.h điện trung bình giá 2000đ.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 - Đề số 14

I.  PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 D

2. A

3. B

4. B

5. C

6. D

7. A

8. B

9. D

10. C

Câu 1 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức R=R0(1+αΔt)

Cách giải:

Ta có: R=R0(1+αΔt)

R=75(1+0,004(7020))=90Ω

Chọn D

Câu 2 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về hồ quang điện SGK VL11 trang

Cách giải:

Hồ quang điện được ứng dụng trong kĩ thuật hàn điện.

Chọn A

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức: I=qt

+ Sử dụng biểu thức tính số electron qua tiết diện dây trong thời gian t: n=It|e|

Cách giải:

+ Cường độ dòng điện qua dây: I=qt=302.60=0,25A

+ Số electron qua tiết diện dây trong thời gian 1 giây là:

n=It|e|=0,25.11,6.1019=15,625.1017 hạt.

 Chọn B

Câu 4 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: m=1FAnIt

Cách giải:

+ Thời gian: t=16.60+5=965s

+ Lượng Ag bám vào catot trong thời gian t đó là:

m=1FAnIt=196500108110.965=10,8g

Chọn B

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức A=qEd=qU

Cách giải:

Ta có, công của lực điện AMN=qUMN

UMN=AMNq=248=3V

Chọn C

Câu 6 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa về dòng điện trong chất điện phân.

Cách giải:

Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.

Chọn D

Câu 7 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng biểu thức định luật Ôm trong trường hợp đoản mạch

Cách giải:

Khi bị đoản mạch, cường độ dòng điện qua nguồn là: I=Er=122=6A

Chọn A

Câu 8 (VD):

Phương pháp:

+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc nối tiếp: {Eb=nErb=nr

+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc song song: {Eb=Erb=rn

Cách giải:

+ Khi 3 pin mắc nối tiếp ta có:

Eb=3E7,5=3EE=2,5V

Điện trở trong: rb=3r3=3rr=1Ω

+ Khi 3 pin mắc song song với nhau,

- Suất điện động khi đó: E//=E=2,5V

- Điện trở trong: r//=r3=13Ω

Chọn B

Câu 9 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng sự tương tác giữa các điện tích:

+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ Hai điện tích khác dấu thì hút nhau

Cách giải:

Hai điện tích khác dấu (q1.q2<0) thì hút nhau.

Chọn D

Câu 10 (TH):

Phương pháp:

Sử dụng thuyết electron

Cách giải:

A, B, D - đúng

C – sai vì: Khi vật nhiễm điện dương tiếp xúc với vật chưa nhiễm điện thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

Chọn C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong chất khí SGK VL 11 trang 86

Cách giải:

+ Bản chất dòng điện trong chất khí: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hóa sinh ra.

+ Khi đi đường gặp mưa dông, sấm sét giữ dội ta không nên đứng trên gò đất cao hoặc trú dưới gốc cây vì:  Khi mưa giông, các dám mây ở gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tich điện dương. Giữa đám mây và mặt đất có hiệu điện thế rất lớn. Những chỗ nhô cao trên mặt đất như gò hay ngọn cây là nơi có điện trường rất mạnh, dễ xảy ra phóng tia lửa điện giữa dám mây và những chỗ đó (gọi là sét).

Câu 2:

Phương pháp:

a. Vận dụng biểu thức tính lực điện: F=k|q1q2|εr2  và tổng véc tơ cường độ điện trường.

b. Vận dụng điều kiện cân bằng của điện tích.

Cách giải:

a.

 

+ Cường độ điện trường do điện tích q1 gây ra tại M:E1=k|q1|AM2=9.109|6.107|0,032=60.105V/m

+ Cường độ điện trường do điện tích q2 gây ra tại M:E2=k|q2|BM2=9.109|8.107|0,082=11,25.105V/m

Cường độ điện trường tổng hợp tại M: E=E1+E2

Ta có E1↑↓E2 E=|E1E2|=60.10511,25.105=48,75.105V/m

b.

Lực điện do q2 tác dụng lên q1: F21=k|q1q2|AB2

Lực điện do q3 tác dụng lên q1: F31=k|q1q3|AM2

Ta có hợp lực tác dụng lên q1: F21+F31=0

F21=F31

 {F31↑↓F21F31=F21 

q3<0

 

F31=F21k|q1q3|AM2=k|q1q2|AB2|q3|AM2=|q2|AB2|q3|=|q2|AB2AM2=|8.107|0,052.0,032=2,88.107q3=2,88.107C

Câu 3:

Phương pháp:

a. 

+ Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: {Eb=E1+E2rb=r1+r2

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R2 

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2

+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ER+r

b. Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: m=1FAnIt

Cách giải:

a.

+ Suất điện động của bộ nguồn: Eb=E1+E2=4,5+4,5=9V

+ Điện trở trong của bộ nguồn: rb=0,5+0,5=1Ω

 Mạch gồm: R1nt(R2//R3)

R23=R2R3R2+R3=6.36+3=2Ω

Điện trở tương đương mạch ngoài: R=R23+R1=2+2=4Ω

+ Cường độ dòng điện trong mạch: I=EbR+rb=94+1=1,8A

Số chỉ của ampe kế chính là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch I=1,8A

Hiệu điện thế mạch ngoài: UN=I.R=1,8.4=7,2V

b.

U12=IR12=1,8.2=3,6V

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: Ip=UpR3=U12R3=3,63=1,2A

Lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân sau t=1h=3600s là:

m=1FAnIpt=1965006421,2.3600=1,43g

Câu 4:

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: A=Pt

+ Tiền điện = Điện năng tiêu thụ x đơn giá

Cách giải:

Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt mỗi ngày là: A=(10.40+60.5).8=5600Wh

Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ đó trong 1 tháng (30 ngày) 30A=5600.30=168000Wh=168kWh

 Tiền điện mà nhà trường phải trả cho phòng học này trong 1 tháng đó là: 168.2000=336000 đồng

---------------------------------------------

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 có đáp án - (Đề số 15)

 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Câu 1. Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động  , điện trở trong   và điện trở mạch ngoài . Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

A. UN=I.r

B. UN=I(RN+r)

C. UN=EI.r

D. UN=E+I.r

Câu 2. Điện trường là

A. môi trường bao quanh điện tích, có thể làm cho bóng đèn sợi đốt nóng sáng.

B. môi trường dẫn điện và có rất nhiều các điện tích tự do.

C. môi trường chứa các điện tích.

D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Câu 3. Hai điện tích điểm    khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

A.  đặt rất gần 

B.  cùng dấu với  

C.  dương,  âm

D.  âm,  dương

Câu 4. Điện dung của tụ điện có đơn vị là

A. Vôn (V)                

B. Oát (W)

C. Fara (F)               

D. Ampe (A)

Câu 5. Mắc nối tiếp 3 pin giống nhau, biết mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong . Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

A. 9V và 9Ω                      

B. 9V và 3Ω

C. 3V và 9Ω                       

D. 3V và 3Ω

Câu 6. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế  và hiệu điện thế  

A. UMN=UNM

B. UMN=1UNM

C. UMN=UNM

D. UMN=1UNM

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tác dụng của dòng điện?

A. Acquy làm cho bóng đèn sợi đốt sáng lên biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện

B. Nam châm điện là một ví dụ về tác dụng từ của dòng điện

C. Hiện tượng điện giật là một tác dụng sinh lý của dòng điện.

D. Bàn là hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.

Câu 8. Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W. Công suất tiêu thụ định mức của bóng đèn là

A. 100W                    

B. 220W

C. 120W                    

D. 320W

Câu 9. Một điện tích điểm , cường độ điện trường tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng  có độ lớn được xác định bởi biểu thức nào sau đây?

A. E=9.109.|Q|r3

B. E=9.109.|Q|r

C. E=9.109.|Q|r

D. E=9.109.|Q|r2

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.1019C.

B. Electron là hạt có khối lượng m=9,1.1031kg.

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.

D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Câu 11. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát

A. electron chuyển từ vật này sang vật khác

B. vật bị nóng lên

C. Các đinẹ tích tự đo được tạo ra trong vật

D. các điện tích bị mất đi

Câu 12. Một nguồn điện có suất điện động E, dòng điện qua nguồn có cường độ I, thời gian dòng điện qua mạch là t. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức

A. P = UI                   

B. P = EI                    

C. P = UIt                  

D. P = EIt

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 13: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong của nguồn r = 0,1Ω; các điện trở Rđ = 11 Ω; R = 0,9 Ω.

a) Viết công thức tính điện trở tương đương của mạch ngoài. Áp dụng số liệu đề bài đã cho để tính điện trở tương đương của mạch ngoài.

b) Tính cường độ dòng điện qua mạch.

 

Câu 14: (2,5 điểm)

a)  Viết công thức của định luật Jun – Len xơ và giải thích các đại lượng có trong công thức của định luật.

b) Một bóng đèn sợi đốt loại (6V – 6W). Tính nhiệt lượng do bóng đèn này tỏa ra trong thời gian 20 phút, biết đèn sáng bình thường.

c) Mắc nối tiếp bóng đèn trên với biến trở Rx và đặt vào hai đầu mạch một nguồn điện có suất điện động 14V, điện trở trong r = 1Ω. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên Rx  đạt giá trị cực đại. Tính công suất cực đại đó.

Câu 15: (2,5 điểm) Có hai điện tích điểm q1=q=4.109C  q2=4q=16.109C đặt cách nhau một khoảng r = 1cm trong không khí.

a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích này.

b) Cần đặt điện tích thứ ba q0 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để hệ ba điện tích trên nằm cân bằng? Biết hai điện tích q1  q2 để tự do.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 - Đề số 15

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.C

2.D

3.B

4.C

5.B

6.C

7.A

8.A

9.D

10.D

11.A

12.B

Câu 1 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về định luật ôm đối với toàn mạch

Cách giải:

Hiệu điện thế mạch ngoài được xác định bởi biểu thức: U=EIr

Chọn C

Câu 2 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về điện trường SGK VL11 trang 15

Cách giải:

Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Chọn D

Câu 3 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng sự tương tác của 2 điện tích:

+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau

+ Hai điện tích khác dấu thì hút nhau

Cách giải:

Ta có, 2 diện tích q1,q2 đẩy nhau q1.q2>0 hay nói cách khác q1, q2 cùng dấu.

Chọn B

Câu 4 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về tụ điện

Cách giải:

Đơn vị của điện dung (C) là Fara (F)

Chọn C

Câu 5 (VD):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: {Eb=E1+E2rb=r1+r2

Cách giải:

Suất điện động của bộ nguồn: Eb=E1+E2+E3=3E=3.3=9V

Điện trở trong của bộ nguồn: rb=r1+r2+r3=3r=3.1=3Ω

Chọn B

Câu 6 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về hiệu điện thế

Cách giải:

Mối liên hệ giữa UMN  UNM là: UMN=UNM

Chọn C

Câu 7 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng lí thuyết về các tác dụng của dòng điện

Cách giải:

A – sai vì đó là biểu hiện tác dụng quang của dòng điện

B, C, D - đúng

Chọn A

Câu 8 (NB):

Phương pháp:

Đọc thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện

Cách giải:

Ta có bóng đèn ghi 220V100W

 Hiệu điện thế định mức của đèn 220V và công suất định mức của đèn 100W

Chọn A

Câu 9 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức xác định cường độ điện trường của một điện tích

Cách giải:

Cường độ điện trường của một điện tích điểm: E=k|Q|r2=9.109|Q|r2

Chọn D

Câu 10 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng thuyết electron

Cách giải:

A, B, C – đúng

D – sai vì: Electron có thể di chuyển từ vật này sang vật khác

Chọn D

Câu 11 (TH):

Phương pháp:

Vận dụng thuyết electron giải thích các hiện tượng nhiễm điện

Cách giải:

Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát các electron di chuyển từ vật này sang vật khác.

Chọn A

Câu 12 (NB):

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về công suất của nguồn điện

Cách giải:

Công suất của nguồn điện: P=EI

Chọn B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 13 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp: R=R1+R2

b) Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

Cách giải:

a) Ta có mạch ngoài gồm RdntR

 Điện trở tương đương mạch ngoài: R=Rd+R=11+0,9=11,9Ω

b) Cường độ dòng điện qua mạch: I=ER+r=611,9+0,1=0,5A

Câu 14 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng biểu thức định luật Jun – Len xơ SGK VL11 trang 47

b) Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: Q=I2Rt=Pt

c)

+  Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+r

+ Sử dụng biểu thức tính công suất: P=I2R

+ Áp dụng BĐT Cosi

Cách giải:

a) Biểu thức định luật Jun-Len xơ: Q=I2Rt

Trong đó:

+ Q: Nhiệt lượng tỏa ra

+ I: Cường độ dòng điện

+ R: Điện trở của vật dẫn

+ t: Thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn

b) Nhiệt lượng đèn tỏa ra trong thời gian t=20=20.60=1200s là:

Q=Pt=6.1200=7200J

c)

+ Điện trở của đèn: Rd=Udm2Pdm=626=6Ω

+ Điện trở tương đương mạch ngoài: R=Rd+Rx=6+Rx

+ Cường độ dòng điện qua mạch: I=ER+r=146+Rx+1=147+Rx

+ Công suất tiêu thụ trên Rx:P=I2Rx=142(7+Rx)2.Rx=196(7Rx+Rx)2

Pmax khi (7Rx+Rx)2min

Ta có: (7Rx+Rx)2(27)2=28

Dấu “=” xảy ra khi 7Rx=RxRx=7Ω

Pmax=19628=7W  

Câu 15 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng biểu thức định luật Cu-lông: F=k|q1q2|r2

b) Vận dụng điều kiện cân bằng của điện tích: F1+F2+...=0

Cách giải:

a)

Lực tương tác giữa hai điện tích:F=k|q1q2|r2=9.109|4.109.16.109|0,012=5,76.103N

b)

q1 đặt tại A, q2 đặt tại B, q0 tại C

- Gọi lực do q1 tác dụng lên q3  F13;   lực do q2 tác dụng lên q3 là \[{F_{23}}\)

- Để q3 nằm cân bằng: F13=F23

- Do q1,q2 cùng dấu q0 nằm trong khoảng AB

 

Lại có : F10=F20k|q1q0|AC2=k|q2q0|BC2

AC2BC2=|q1q2|=14

BC=2AC    (1)

Lại có : AC+BC=1cm (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra : {AC=13cmBC=23cm

- Gọi F01,F21 lần lượt là lực do q0,q2 tác dụng lên q1

+ Điều kiện cân bằng của q1: F01+F21=0

F01=F21 (3)

F01 ngược chiều F21

Ta suy ra, F01 là lực hút

q0<0

+ Lại có: F01=F21

k|q0q1|AC2=k|q2q1|AB2|q0|=|q2|AC2AB2=16.109(13)212=169.109C

q3=169.109C  (do lập luận suy ra q0<0 ở trên) (3)

- Gọi F02,F12 lần lượt là lực do q0,q1 tác dụng lên q2

+ Điều kiện cân bằng của q1: F02+F12=0

F02=F12

F02 ngược chiều F12

F02 là lực hút

q0<0

Lại có: F02=F12

k|q0q2|CB2=k|q1q2|AB2|q0|=|q1|CB2AB2=4.109(23)212=169.109C

q3=169.109C  (do lập luận suy ra q0<0 ở trên) (4)

Vậy với q3=169.109C thì hệ 3 điện tích cân bằng.

1 2096
  Tải tài liệu