Giải SBT Sinh học 10 trang 59 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 59 trong Chủ đề 10: Virus sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 59.
Giải SBT Sinh học 10 trang 59 Cánh diều
Bài 10.6 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
A. virus không bám được lên bề mặt tế bào thực vật.
B. thành tế bào thực vật tiết ra chất độc ngăn cản virus.
C. môi trường cơ thể thực vật không thích hợp cho virus.
D. thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi cellulose vững chắc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi cellulose vững chắc. Virus chỉ có thể truyền từ cây này sang cây khác thông qua các vết thương: chủ yếu do côn trùng chích hút (bọ trĩ, rầy, bọ xít,…), hoặc vết sây sát do nông cụ gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hái.
A. tổng hợp enzyme làm thủng thành tế bào và chui sang tế bào bên cạnh.
B. phân chia nhanh làm vỡ tế bào rồi chui sang tế bào bên cạnh.
C. chui sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.
D. nảy chồi giải phóng dần và xâm nhập vào tế bào bên cạnh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sau khi nhân lên trong tế bào, virus lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất, hoặc lây nhiễm đến các bộ phận khác trong cây qua hệ thống mạch dẫn.
Bài 10.8 trang 59 SBT Sinh học 10: Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là
A. bám dính – xâm nhập – lắp ráp – sinh tổng hợp – giải phóng.
B. xâm nhập – sinh tổng hợp – bám dính – lắp ráp – giải phóng.
C. bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp – giải phóng.
D. giải phóng – bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Chu trình nhân lên của virus thường trải qua 5 giai đoạn theo trình tự: bám dính – xâm nhập – sinh tổng hợp – lắp ráp – giải phóng.
1 – Bám dính (hấp phụ): Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ nhờ mối liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ.
2 – Xâm nhập: Virus trần đưa trực tiếp vật chất di truyền vào trong tế bào chủ, virus có màng bao bọc thì đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền.
3 – Sinh tổng hợp: Virus sử dụng các vật chất có sẵn của tế bào chủ tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid nhờ enzyme của tế bào chủ hoặc enzyme do virus tổng hợp.
4 – Lắp ráp: Các thành phần của virus sẽ hợp nhất với nhau để hình thành cấu trúc nucleocapsid.
5 – Giải phóng: Virus có thể phá hủy tế bào chủ để giải phóng đồng thời các hạt virus hoặc chui từ từ ra ngoài và làm tế bào chủ chết dần. Virus có màng bao bọc sẽ sử dụng màng tế bào chủ có gắn các protein đặc trưng của virus làm màng bao xung quanh. Các virus mới được hình thành sẽ xâm nhiễm vào các tế bào khác và bắt đầu một chu trình mới.
Bài 10.9 trang 59 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
A. Sử dụng chung bơm kim tiêm.
D. Mẹ bị nhiễm HIV cho con bú.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Ba con đường lây truyền HIV là:
+ Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng,… đã bị nhiễm HIV.
+ Qua đường tình dục không an toàn.
+ Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
- Bắt tay, ôm hôn không phải là con đường lây nhiễm HIV.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Côn trùng thường là vật trung gian truyền bệnh virus ở thực vật: Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì thành tế bào thực vật được cấu tạo bởi cellulose vững chắc. Virus chỉ có thể truyền từ cây này sang cây khác thông qua các vết thương: chủ yếu do côn trùng chích hút (bọ trĩ, rầy, bọ xít,…), hoặc vết sây sát do nông cụ gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hái.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Động vật ăn thịt không sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn nên thường ít gây những tổn thương trên cơ thể thực vật → Động vật ăn thịt không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe.
Bài 10.12 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Virus gây bệnh trên đối tượng động vật thường có màng bọc. Ở những virus này, các gai glycoprotein trên lớp màng phospholipid kép chính là các thụ thể của virus.
Bài 10.13 trang 59 SBT Sinh học 10: Yếu tố nào sau đây không phải là miễn dịch không đặc hiệu?
C. Dịch tiết của cơ thể như nước mắt, dịch vị.
D. Các đại thực bào, bạch cầu trung tính.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh nhưng đây là các phản ứng chung đối với tất cả các mầm bệnh. Ví dụ: da và niêm mạc; dịch tiết của cơ thể như nước mắt, dịch vị; các đại thực bào, bạch cầu trung tính giết chết vi sinh vật theo cơ chế thực bào;…
- Tế bào lympho thuộc miễn dịch đặc hiệu – loại miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập và thể hiện tính đặc hiệu đối với từng mầm bệnh cụ thể.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 10.1 trang 58 SBT Sinh học 10: Virus có hình thức sống...
Bài 10.2 trang 58 SBT Sinh học 10: Hệ gen của virus có đặc điểm là...
Bài 10.3 trang 58 SBT Sinh học 10: Nucleocapsid là phức hợp gồm...
Bài 10.4 trang 58 SBT Sinh học 10: Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi...
Bài 10.5 trang 58 SBT Sinh học 10: Phage là virus gây bệnh trên...
Bài 10.6 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì...
Bài 10.8 trang 59 SBT Sinh học 10: Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là...
Bài 10.9 trang 59 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?...
Bài 10.12 trang 59 SBT Sinh học 10: Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?...
Bài 10.13 trang 59 SBT Sinh học 10: Yếu tố nào sau đây không phải là miễn dịch không đặc hiệu?...
Bài 10.16 trang 60 SBT Sinh học 10: Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?...
Bài 10.19 trang 60 SBT Sinh học 10: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu...
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus