Giải SBT Sinh học 10 trang 25 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 25 trong Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 25.
Giải SBT Sinh học 10 trang 25 Cánh diều
Bài 5.59 trang 25 SBT Sinh học 10: Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:
a) Từ các đặc điểm trên, có thể kết luận tế bào này thuộc loại nào? Giải thích.
Lời giải:
a) Tế bào trên là tế bào nhân thực (tế bào động vật hoặc tế bào thực vật) vì tế bào có ti thể - bào quan có màng bao bọc.
b) Nếu phát hiện tế bào có lysosome thì có làm thay đổi kết luận ở câu (a). Thay đổi đó chính là kết luận được tế bào quan sát được là tế bào động vật vì tế bào có lysosome – bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.
Lời giải:
Chất tẩy rửa phá vỡ các giọt lipid → Chất tẩy rửa sẽ phá vỡ màng tế bào vì phá vỡ lớp lipid kép của màng.
a) Trung tâm điều khiển của tế bào
b) Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất
c) Nơi sản xuất năng lượng có thể sử dụng trực tiếp cho tế bào
d) Nơi tiêu hóa các bào quan bị hỏng
e) Nơi khử độc bằng cách chuyển hydrogen đến các chất độc, alcohol
f) Nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate
g) Nơi tổng hợp và đóng gói protein, lipid đưa đến bào quan khác
h) Nâng đỡ và duy trì hình dạng tế bào
Lời giải:
a) Trung tâm điều khiển của tế bào – Nhân – chứa chất di truyền quyết định sự tổng hợp protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
b) Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất – Màng – chứa lipid và protein, lipid chỉ cho các phân tử nhỏ và các phân tử kị nước đi qua, protein vận chuyển các phân tử ưa nước và tích điện qua màng.
c) Nơi sản xuất năng lượng có thể sử dụng trực tiếp cho tế bào - Ti thể - màng trong gấp nếp tăng diện tích bề mặt chứa chuỗi truyền electron và enzyme tổng hợp ATP.
d) Nơi tiêu hóa các bào quan bị hỏng – Lysosome – chứa các enzyme phân giải các phân tử lớn như lipid, protein, carbohydrate và nucleic acid.
e) Nơi khử độc bằng cách chuyển hydrogen đến các chất độc, alcohol – Peroxisome – chứa enzyme phân giải hydrogen peroxide thành nước và oxygen.
f) Nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate – Lục lạp – các túi dẹt thylakoid chứa diệp lục và các sắc tố hấp thu năng lượng ánh sáng.
g) Nơi tổng hợp và đóng gói protein, lipid đưa đến bào quan khác – Lưới nội chất – hệ thống túi dẹt bên ngoài có ribosome bám vào.
h) Nâng đỡ và duy trì hình dạng tế bào – Bộ khung tế bào – hệ thống ống, sợi đan xen trong tế bào chất nâng đỡ màng và các bào quan.
Lời giải:
Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen còn ti thể lại sử dụng oxygen để phân giải chất hữu cơ tạo ra ATP. Vì vậy, để hạn chế sự thất thoát oxygen được vận chuyển, tế bào hồng cầu trưởng thành đã biệt hóa không có ti thể.
Lời giải:
Tế bào hồng cầu trưởng thành ở người không có nhân và ribosome.
Lời giải:
Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid nên thành phần này phát triển ở tế bào tuyến bã nhờn để giúp tế bào nhờn thực hiện chức năng tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da.
Lời giải:
Con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào tuyến tụy: Insulin được tổng hợp ở ribosome bám trên màng lưới nội chất hạt → insulin được vận chuyển vào bên trong lưới nội chất hạt → insulin được đóng gói vào túi vận chuyển → túi vận chuyển mang insulin đến bộ máy Golgi → insulin được sửa đổi và đóng gói vào túi tiết → túi tiết đi ra màng sinh chất, dung hợp với màng → insulin được tiết ra ngoài.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là...
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là...
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Các bào quan có màng kép bao bọc là...
Bài 5.6 trang 17 SBT Sinh học 10: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có...
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?...
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?...
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào không có màng bán thấm?...
Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất...
Bài 5.15 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?...
Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?...
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10: Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?...
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid được định vị...
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10: Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm...
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại...
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?...
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?...
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?...
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10: Hình bên biểu diễn một tế bào...
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10: Cho các thành phần cấu trúc sau:...
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10: Quan sát hình bên và cho biết:...
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus