Giải SBT Sinh học 10 trang 22 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 22 trong Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 22.
Giải SBT Sinh học 10 trang 22 Cánh diều
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bộ máy Golgi bao gồm hệ thống các túi dẹt. Bào quan này có chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất trong đó có protein.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Protein được tổng hợp từ ribosome trên lưới nội chất hạt được gửi đến bộ máy Golgi bằng các túi vận chuyển. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác, như chuỗi đường ngắn tạo nên glycoprotein rồi bao gói vào trong các túi vận chuyển để chuyển đến các vị trí khác nhau trong tế bào hoặc xuất ra ngoài qua màng tế bào.
- Theo đó, tế bào trên thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein nhưng không thiếu protein nên tế bào này có thể sẽ bị thiếu bộ máy Golgi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bào quan trên hình chính là ti thể mà ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào, là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào (chu trình Krebs, chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP) để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Peroxisome là bào quan thực hiện chức năng oxi hóa các chất. Peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Lysosome là bào quan tiêu hóa của tế bào. Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide. Lysosome tiêu hóa các vật liệu đưa từ bên ngoài vào và tiêu hóa cả những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết cho tế bào. Ngoài ra, bào quan này còn tiêu hóa cả các virus, vi khuẩn gây bệnh.
A. Màng sinh chất → thành tế bào → tế bào chất → màng không bào.
B. Thành tế bào → màng sinh chất → bào tương → màng không bào.
C. Thành tế bào → tế bào chất → màng sinh chất → màng không bào.
D. Màng không bào → thành tế bào → màng sinh chất → bào tương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trật tự thể hiện các cấu trúc mà phân tử nước sẽ lần lượt đi qua khi di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ là: Thành tế bào → màng sinh chất → bào tương → màng không bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bào quan thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật là không bào trung tâm. Tế bào thực vật trưởng thành có không bào trung tâm với kích thước lớn và tồn tại lâu dài. Không bào trung tâm là khoang linh động, chứa nhiều nước và đóng vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào. Không bào trung tâm có thể chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng, hoặc chứa chất thải hay sắc tố.
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?
D. Tế bào bạch cầu chuyên thực bào.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
- Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide; tiêu hóa các vật liệu đưa từ bên ngoài vào và tiêu hóa cả những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết cho tế bào. Ngoài ra, bào quan này còn tiêu hóa cả các virus, vi khuẩn gây bệnh.
- Trong các tế bào đã cho, tế bào bạch cầu chuyên thực bào có chức năng tiêu hóa các vi sinh vật gây bệnh nên tế bào này sẽ có chứa nhiều lysosome. Như vậy, tế bào bạch cầu chuyên thực bào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome.
Bài 5.47 trang 22 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây không được phép đúng với chức năng của nó?
A. Bộ máy Golgi – sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.
B. Lysosome – phân giải các phân tử lớn.
D. Lưới nội chất – tổng hợp lipid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Đúng. Bộ máy Golgi có chức năng sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.
B. Đúng. Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.
C. Sai. Peroxisome không có chức năng tổng hợp ATP mà có chức năng oxi hóa các chất.
D. Đúng. Lưới nội chất cụ thể là lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là...
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là...
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Các bào quan có màng kép bao bọc là...
Bài 5.6 trang 17 SBT Sinh học 10: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có...
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?...
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?...
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào không có màng bán thấm?...
Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất...
Bài 5.15 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?...
Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?...
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10: Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?...
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid được định vị...
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10: Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm...
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại...
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?...
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?...
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?...
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10: Hình bên biểu diễn một tế bào...
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10: Cho các thành phần cấu trúc sau:...
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10: Quan sát hình bên và cho biết:...
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus