Giải SBT Sinh học 10 trang 19 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 19 trong Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 19.

234


Giải SBT Sinh học 10 trang 19 Cánh diều

Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học 10: Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật

A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào động vật.

B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong màng sinh chất.

C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.

D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cholesterol là thành phần quan trọng của màng tế bào ở một số loài động vật, có vai trò làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm.

Bài 5.20 trang 19 SBT Sinh học 10: Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.

B. Thông tin giữa các tế bào.

C. Liên kết với bộ khung tế bào.

D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có chức năng tiếp nhận thông tin giữa các tế bào, đảm bảo tính thống nhất hoạt động trong cơ thể → Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng thông tin giữa các tế bào.

Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10: Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?

A. Phospholipid.

B. Glycolipid.

C. Cholesterol.

D. Lipoprotein.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cholesterol là một loại steroid đặc biệt, không chứa phân tử acid béo, các nguyên tử carbon của chúng liên kết với nhau tạo nên 4 vòng.

Sách bài tập Sinh học 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 5.22 trang 19 SBT Sinh học 10: Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?

A. Cholesterol.

B. Phospholipid.

C. Glycolipid.

D. Protein.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất này tác động đến đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Mà ion Cl- được vận chuyển chủ động qua màng nhờ các protein xuyên màng đặc hiệu. Do đó, thành phần của màng liên quan đến hiện tượng trên là protein.

Bài 5.23 trang 19 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?

A. Thành tế bào.

B. Màng sinh chất.

C. Lưới nội chất.

D. Cầu sinh chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tế bào thực vật có thành tế bào bao phủ bên ngoài màng sinh chất làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

Bài 5.24 trang 19 SBT Sinh học 10: Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?

A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.

C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.

D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

B. Sai. Thành tế bào không có chức năng truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.

C. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.

D. Đúng. Cả thành tế bào và chất nền ngoại bào đều được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.

Bài viết liên quan

234