Giải SBT Sinh học 10 trang 18 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 18 trong Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 18.

189


Giải SBT Sinh học 10 trang 18 Cánh diều

Bài 5.11 trang 18 SBT Sinh học 10: Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng

A. 0,1 ÷ 0,2 µm.

B. 0,5 ÷ 5,0 µm.

C. 10 ÷ 100 µm.

D. 1,0 ÷ 2,0 mm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tế bào động vật và tế bào thực vật là những tế bào nhân thực → Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng 10 ÷ 100 µm, lớn hơn so với tế bào nhân sơ (khoảng 0,5 – 10 µm).

Bài 5.12 trang 18 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp.

B. Trung thể.

C. Không bào trung tâm.

D. Ti thể.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

B. Sai. Trung thể chỉ có ở tế bào động vật.

C. Sai. Không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.

D. Đúng. Ti thể là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.

Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất

A. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

B. ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.

D. được cấu tạo chủ yếu bới lớp lipid kép.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Màng sinh chất là màng bán thấm (có tính thấm chọn lọc đối với các chất tức là cho phép một số chất nhất định đi ra hoặc đi vào tế bào) → A, B sai.

- Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và lipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp lipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng → C sai, D đúng.

Bài 5.14 trang 18 SBT Sinh học 10: Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Phospholipid và triglyceride.

B. Carbohydrate và protein.

C. Phospholipid và protein.

D. Glycoprotein và cholesterol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và phospholipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng.

Bài 5.15 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng.

B. Cholesterol.

C. Protein bám màng.

D. Oligosaccharide.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Protein xuyên màng nằm xuyên qua lớp lipid kép nên sẽ định vị ở cả hai lớp lipid kép.

Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?

A. Protien xuyên màng.

B. Glycolipid.

C. Protein bám màng.

D. Glycoprotein.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Protein bám màng là các phân tử protein bám vào các phân tử protein khác ở mặt trong hay mặt ngoài của màng → Protein bám màng không nằm trong lớp lipid kép.

Bài 5.17 trang 18 SBT Sinh học 10: Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?

A. Glycolipid/ cholesterol.

B. Cholesterol/ glycoprotein.

C. Glycolipid/ glycoprotein.

D. Phospholipid/ cholesterol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Trên màng sinh chất của tế bào động vật, các phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid có tác dụng làm tăng tính ổn định của màng.

- Glycoprotein được hình thành do carbohydrate liên kết với protein đóng vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.

Bài 5.18 trang 18 SBT Sinh học 10: Trong số các chức năng sau, chức năng nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?

A. Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng.

B. Vận chuyển tích cực các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng.

C. Tăng tính lỏng của màng ở nhiệt độ thấp.

D. Đảm bảo sự phân biệt một loại tế bào với một loại tế bào khác ở xung quanh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ở màng tế bào động vật, glycoprotein và glycolipid đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể cũng như tế bào của cơ thể khác.

Bài viết liên quan

189