Giải SBT Sinh học 10 trang 17 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 17 trong Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 17.
Giải SBT Sinh học 10 trang 17 Cánh diều
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là tế bào thực vật.
- Tế bào vi khuẩn có thành tế bào nhưng không có lục lạp và không bào trung tâm.
- Tế bào động vật không có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm.
- Tế bào nấm men không có lục lạp, không bào trung tâm.
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất.
C. tế bào nhân thực có chất di truyền.
D. tế bào nhân thực có ti thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có màng sinh chất.
B. Sai. Tế bào nhân sơ không có nhân mà chỉ có vùng nhân.
C. Sai. Cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có chất di truyền.
D. Đúng. Tế bào nhân thực có ti thể, tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc như ti thể.
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Các bào quan có màng kép bao bọc là
A. nhân, lưới nội chất và lysosome.
B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.
D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Có 3 bào quan có màng kép bao bọc là nhân, lục lạp và ti thể.
- Lưới nội chất, lysosome, bộ máy Golgi, peroxisome là những bào quan có màng đơn.
Bài 5.6 trang 17 SBT Sinh học 10: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
D. các bào quan có màng bao bọc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Tế bào nhân thực và tế bào nhân thực đều có màng sinh chất.
B. Sai. Tế bào nhân thực thường có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.
C. Sai. Nhờ kích thước nhỏ, tế bào nhân sơ có tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh.
D. Đúng. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc còn tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc.
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Trong các bào quan trên, tế bào người có lysosome – bào quan tiêu hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.
- Không bào co bóp có ở nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.
- Lục lạp, không bào trung tâm là các bào quan đặc trưng của tế bào thực vật.
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.
B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.
C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Sai. Tế bào nhân sơ chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân (vật chất di truyền không được bao bọc trong màng nhân).
B. Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào.
C. Đúng. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
D. Sai. Các thành phần trong tế bào tương tác với nhau để tạo nên sự sống của tế bào.
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào không có màng bán thấm?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Peroxisome, bộ máy Golgi, lysosome đều là những bào quan có màng đơn.
- Ribosome là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rRNA và protein. Chính vì vậy, ribosome là bào quan duy nhất được tìm thấy ở tế bào nhân sơ.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 5.3 trang 17 SBT Sinh học 10: Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là...
Bài 5.4 trang 17 SBT Sinh học 10: Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là...
Bài 5.5 trang 17 SBT Sinh học 10: Các bào quan có màng kép bao bọc là...
Bài 5.6 trang 17 SBT Sinh học 10: Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có...
Bài 5.7 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?...
Bài 5.8 trang 17 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 5.9 trang 17 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?...
Bài 5.10 trang 17 SBT Sinh học 10: Bào quan nào không có màng bán thấm?...
Bài 5.13 trang 18 SBT Sinh học 10: Màng sinh chất...
Bài 5.15 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?...
Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10: Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?...
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10: Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?...
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10: Thylakoid được định vị...
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10: Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm...
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10: Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại...
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10: Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?...
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?...
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10: Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?...
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10: Hình bên biểu diễn một tế bào...
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10: Cho các thành phần cấu trúc sau:...
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10: Quan sát hình bên và cho biết:...
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus