Giải SBT Sinh học 10 trang 16 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 16 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 16.
Giải SBT Sinh học 10 trang 16 Cánh diều
Lời giải:
Carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào vì:
- Các phân tử sinh học là các hợp chất hữu cơ (chứa carbon).
- Carbon tạo mạch xương sống của các phân tử sinh học.
- Carbon có thể tạo các loại liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như liên kết đơn, liên kết đôi và các mạch carbon như mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng từ đó tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các phân tử sinh học.
Lời giải:
Những đặc điểm của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng:
- Triglyceride chứa các mạch hydrocarbon dài với tỉ lệ C/O cao hơn nhiều so với carbohydrate, do đó dự trữ nhiều năng lượng hơn.
- Ngoài ra, triglyceride kị nước nên chiếm thể tích ít hơn trong tế bào.
a) Có thể dự đoán hợp chất này thuộc loại nào? Giải thích.
b) Hợp chất này thường đóng vai trò gì trong tế bào? Cho ví dụ minh họa.
Lời giải:
a) Hợp chất có tỉ lệ các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen là 1 : 2 : 1 là monosaccharide vì monosaccharide có công thức phân tử Cn(H2O)n và thuộc loại hexose vì nó có 6 carbon.
b) Vai trò của hexose:
- Hexose là phân tử cung cấp năng lượng cho tế bào, ví dụ glucose là nguồn cung cấp năng lượng cho nhiều tế bào nhân sơ và nhân thực.
- Hexose là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất phức tạp như disaccharide (sucrose có cấu tạo từ glucose và fructose), polysaccharide (tinh bột, glycogen, cellulose được cấu tạo từ glucose), glycoprotein.
Bài 4.63 trang 16 SBT Sinh học 10: Cho peptide sau:
a) Peptide này có bao nhiêu amino acid?
b) Hãy đóng khung xung quanh các nguyên tử của từng liên kết peptide.
Lời giải:
a) Mỗi amino acid có 1 mạch bên R mà chuỗi peptide trên có 5 mạch bên R → Peptide trên có 5 amino acid.
b) Đóng khung xung quanh các nguyên tử của từng liên kết peptide:
c) Đánh dấu đầu có nhóm amino tự do bằng hình tròn và đầu có nhóm carboxyl tự do bằng hình tam giác:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 4.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 4.10 trang 8 SBT Sinh học 10: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?...
Bài 4.11 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do...
Bài 4.12 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có thể hình thành liên kết hydrogen vì...
Bài 4.13 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?...
Bài 4.15 trang 9 SBT Sinh học 10: Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là...
Bài 4.16 trang 9 SBT Sinh học 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì...
Bài 4.17 trang 9 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây chứa nitrogen?...
Bài 4.20 trang 9 SBT Sinh học 10: Tất cả carbohydrate...
Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?...
Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?...
Bài 4.28 trang 11 SBT Sinh học 10: Tinh bột được phân giải khi phá vỡ...
Bài 4.29 trang 11 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?...
Bài 4.32 trang 11 SBT Sinh học 10: Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là...
Bài 4.33 trang 11 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?...
Bài 4.35 trang 12 SBT Sinh học 10: Tất cả các protein...
Bài 4.37 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là...
Bài 4.39 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là...
Bài 4.43 trang 13 SBT Sinh học 10: Tất cả các nucleic acid...
Bài 4.44 trang 13 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?...
Bài 4.45 trang 13 SBT Sinh học 10: Một nucleotide chứa một gốc pentose, một nhóm phosphate và...
Bài 4.46 trang 13 SBT Sinh học 10: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU...
Bài 4.48 trang 14 SBT Sinh học 10: DNA khác RNA ở đặc điểm:...
Bài 4.50 trang 14 SBT Sinh học 10: Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi...
Bài 4.52 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?...
Bài 4.53 trang 14 SBT Sinh học 10: Chức năng nào sau đây không phải của lipid?...
Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid...
Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là...
Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?...
Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng...
Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là...
Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó....
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus