Giải SBT Sinh học 10 trang 15 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 15 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 15.

222


Giải SBT Sinh học 10 trang 15 Cánh diều

Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid

A. làm cho lipid tan trong nước.

B. tích trữ nhiều năng lượng hơn liên kết carbon – oxygen trong phân tử carbohydrate.

C. tạo nhiều liên kết hydrogen với các phân tử khác.

D. được tìm thấy ở đầu chứa nhóm carboxyl ở tất cả các lipid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid tích trữ nhiều năng lượng hơn liên kết carbon – oxygen trong phân tử carbohydrate → Một gam triglyceride sản sinh ra năng lượng gấp khoảng hai lần so với một gam carbohydrate.

Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là

A. một hydrocarbon.

B. một carbohydrate.

C. một acid béo.

D. một triglyceride.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Axit béo là axit đơn chức mạch C dài, không phân nhánh, có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), có thể no hoặc không no → Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là một acid béo.

Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?

(1) Kị nước.

(2) Đóng vai trò quan trọng cho việc dự trữ năng lượng.

(3) Là thành phần quan trọng của màng sinh học.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

(1) Đúng. Lipid là hợp chất kị nước (không tan trong nước).

(2) Đúng. Lipid (mỡ, dầu) đóng vai trò quan trọng cho việc dự trữ năng lượng ở động vật và một số thực vật.

(3) Đúng. Phospholipid, steroid, cholesterol,… là thành phần quan trọng của màng sinh học.

Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng

A. là lipid.

B. kị nước.

C. lưỡng tính (có phần mang tính acid, có phần mang tính base).

D. lưỡng cực (có phần ưa nước, có phần kị nước).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Nhóm phosphate thường liên kết với một nhóm được gọi là choline, tạo thành phosphatidylcholine. Với cấu trúc này, phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ tính lưỡng cực, phospholipid có thể hình thành hai lớp tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.

Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là

A. một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol bằng phản ứng loại nước.

B. một lipid có cấu trúc bậc ba.

C. một lipid tạo nên phần lớn màng sinh chất.

D. một lipid được hình thành từ ba phân tử rượu bằng phản ứng loại nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Triglyceride là một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol bằng phản ứng loại nước.

B. Sai. Triglyceride không có cấu trúc bậc ba.

C. Sai. Triglyceride có chức năng chủ yếu là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, phospholipid mới là một lipid tạo nên phần lớn màng sinh chất.

D. Sai. Triglyceride gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo (no hoặc không no).

Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó.

(a) Protein

(1) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử.

(b) Carbohydrate

(2) có thể hòa tan một số phân tử loại khác.

(c) Nucleic acid

(3) là thành phần chính của màng sinh chất.

(d) Nước

(4) một số có thể hòa tan trong nước.

(e) Lipid

(5) có thể làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.

Lời giải:

(a) – (5): Protein (enzyme) có thể làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.

(b) – (4): Một số carbohydrate như glucose có thể hòa tan trong nước.

(c) – (1): Nucleic acid (DNA) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử.

(d) – (2): Nước có thể hòa tan một số phân tử loại khác.

(e) – (3): Lipid (phospholipid, steroid, cholesterol,…) là thành phần chính của màng sinh chất.

Bài viết liên quan

222