Giải SBT Sinh học 10 trang 15 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 15 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 15.
Giải SBT Sinh học 10 trang 15 Cánh diều
Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid
A. làm cho lipid tan trong nước.
B. tích trữ nhiều năng lượng hơn liên kết carbon – oxygen trong phân tử carbohydrate.
C. tạo nhiều liên kết hydrogen với các phân tử khác.
D. được tìm thấy ở đầu chứa nhóm carboxyl ở tất cả các lipid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid tích trữ nhiều năng lượng hơn liên kết carbon – oxygen trong phân tử carbohydrate → Một gam triglyceride sản sinh ra năng lượng gấp khoảng hai lần so với một gam carbohydrate.
Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Axit béo là axit đơn chức mạch C dài, không phân nhánh, có số cacbon chẵn (thường từ 12C đến 24C), có thể no hoặc không no → Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là một acid béo.
Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
(2) Đóng vai trò quan trọng cho việc dự trữ năng lượng.
(3) Là thành phần quan trọng của màng sinh học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(1) Đúng. Lipid là hợp chất kị nước (không tan trong nước).
(2) Đúng. Lipid (mỡ, dầu) đóng vai trò quan trọng cho việc dự trữ năng lượng ở động vật và một số thực vật.
(3) Đúng. Phospholipid, steroid, cholesterol,… là thành phần quan trọng của màng sinh học.
Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng
C. lưỡng tính (có phần mang tính acid, có phần mang tính base).
D. lưỡng cực (có phần ưa nước, có phần kị nước).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phospholipid là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Nhóm phosphate thường liên kết với một nhóm được gọi là choline, tạo thành phosphatidylcholine. Với cấu trúc này, phospholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ tính lưỡng cực, phospholipid có thể hình thành hai lớp tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.
Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là
A. một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol bằng phản ứng loại nước.
B. một lipid có cấu trúc bậc ba.
C. một lipid tạo nên phần lớn màng sinh chất.
D. một lipid được hình thành từ ba phân tử rượu bằng phản ứng loại nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Triglyceride là một lipid được hình thành từ ba phân tử acid béo và một phân tử glycerol bằng phản ứng loại nước.
B. Sai. Triglyceride không có cấu trúc bậc ba.
C. Sai. Triglyceride có chức năng chủ yếu là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, phospholipid mới là một lipid tạo nên phần lớn màng sinh chất.
D. Sai. Triglyceride gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo (no hoặc không no).
Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó.
Lời giải:
(a) – (5): Protein (enzyme) có thể làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
(b) – (4): Một số carbohydrate như glucose có thể hòa tan trong nước.
(c) – (1): Nucleic acid (DNA) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử.
(d) – (2): Nước có thể hòa tan một số phân tử loại khác.
(e) – (3): Lipid (phospholipid, steroid, cholesterol,…) là thành phần chính của màng sinh chất.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 4.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 4.10 trang 8 SBT Sinh học 10: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?...
Bài 4.11 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do...
Bài 4.12 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có thể hình thành liên kết hydrogen vì...
Bài 4.13 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?...
Bài 4.15 trang 9 SBT Sinh học 10: Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là...
Bài 4.16 trang 9 SBT Sinh học 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì...
Bài 4.17 trang 9 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây chứa nitrogen?...
Bài 4.20 trang 9 SBT Sinh học 10: Tất cả carbohydrate...
Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?...
Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?...
Bài 4.28 trang 11 SBT Sinh học 10: Tinh bột được phân giải khi phá vỡ...
Bài 4.29 trang 11 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?...
Bài 4.32 trang 11 SBT Sinh học 10: Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là...
Bài 4.33 trang 11 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?...
Bài 4.35 trang 12 SBT Sinh học 10: Tất cả các protein...
Bài 4.37 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là...
Bài 4.39 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là...
Bài 4.43 trang 13 SBT Sinh học 10: Tất cả các nucleic acid...
Bài 4.44 trang 13 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?...
Bài 4.45 trang 13 SBT Sinh học 10: Một nucleotide chứa một gốc pentose, một nhóm phosphate và...
Bài 4.46 trang 13 SBT Sinh học 10: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU...
Bài 4.48 trang 14 SBT Sinh học 10: DNA khác RNA ở đặc điểm:...
Bài 4.50 trang 14 SBT Sinh học 10: Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi...
Bài 4.52 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?...
Bài 4.53 trang 14 SBT Sinh học 10: Chức năng nào sau đây không phải của lipid?...
Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid...
Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là...
Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?...
Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng...
Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là...
Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó....
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus