Giải SBT Sinh học 10 trang 11 Cánh diều
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 11 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 11.
Giải SBT Sinh học 10 trang 11 Cánh diều
Bài 4.28 trang 11 SBT Sinh học 10: Tinh bột được phân giải khi phá vỡ
A. liên kết glycoside giữa các gốc fructose.
B. liên kết glycoside giữa các gốc glucose.
C. liên kết ester giữa các gốc glucose.
D. liên kết peptide giữa các gốc amino acid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tinh bột được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân là glucose bằng liên kết glycoside, được hình thành qua nhiều phản ứng ngưng tụ → Tinh bột được phân giải khi phá vỡ liên kết glycoside giữa các gốc glucose.
Bài 4.29 trang 11 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?
A. Cellulose là một loại polymer bao gồm các monomer fructose.
B. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.
C. Cellulose là một polysaccharide dự trữ năng lượng trong tế bào động vật.
D. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Cellulose là một loại polymer bao gồm các monomer glucose liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, không phân nhánh.
B, C. Sai. Cellulose là một polysaccharide có chức năng là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.
D. Đúng. Cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
A. Là chuỗi polysaccharide mạch thẳng.
B. Là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.
C. Gồm nhiều chuỗi polysaccharide mạch thẳng bện xoắn với nhau.
D. Là polysaccharide mạch vòng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tinh bột được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân là glucose, gồm 2 dạng là amylopectin (có cấu trúc phân nhánh nhiều) và amylose (ít phân nhánh hơn), tinh bột chứa càng nhiều dạng amylopectin thì càng khó phân giải → Cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào là tinh bột là chuỗi polysaccharide phân nhiều nhánh.
A. các nhóm carboxyl khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
B. các nhóm amino khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
C. các mạch bên khác nhau liên kết với một nguyên tử carbon.
D. các nguyên tử carbon khác nhau liên kết với cùng một loại mạch bên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino (-NH2), một nhóm carboxyl (-COOH), một nguyên tử H và một mạch bên còn gọi là nhóm R → Các amino acid phân biệt với nhau bởi nhóm R.
Bài 4.32 trang 11 SBT Sinh học 10: Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino (-NH2), một nhóm carboxyl (-COOH), một nguyên tử H và một mạch bên còn gọi là nhóm R → Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là carboxyl và amino.
Bài 4.33 trang 11 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trứng, thịt và sữa là những thực phẩm giàu protein.
A. mạch bên của amino acid trong phân tử protein.
B. nhóm amino của amino acid mà chúng chứa.
C. nhóm carboxyl của amino acid mà chúng chứa.
D. các amino acid ở đầu chứa nhóm amino tự do.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Protein được cấu tạo từ các đơn phân là amino acid. Mà các amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino (-NH2), một nhóm carboxyl (-COOH), một nguyên tử H và một mạch bên còn gọi là nhóm R → Các amino acid phân biệt với nhau bởi nhóm R. Bởi vậy, các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi mạch bên của amino acid trong phân tử protein.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 bộ sách Sinh học hay, chi tiết khác:
Bài 4.2 trang 6 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 4.10 trang 8 SBT Sinh học 10: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?...
Bài 4.11 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do...
Bài 4.12 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước có thể hình thành liên kết hydrogen vì...
Bài 4.13 trang 8 SBT Sinh học 10: Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?...
Bài 4.15 trang 9 SBT Sinh học 10: Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là...
Bài 4.16 trang 9 SBT Sinh học 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì...
Bài 4.17 trang 9 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây chứa nitrogen?...
Bài 4.20 trang 9 SBT Sinh học 10: Tất cả carbohydrate...
Bài 4.22 trang 10 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây không phải là polymer?...
Bài 4.25 trang 10 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?...
Bài 4.28 trang 11 SBT Sinh học 10: Tinh bột được phân giải khi phá vỡ...
Bài 4.29 trang 11 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?...
Bài 4.32 trang 11 SBT Sinh học 10: Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là...
Bài 4.33 trang 11 SBT Sinh học 10: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?...
Bài 4.35 trang 12 SBT Sinh học 10: Tất cả các protein...
Bài 4.37 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là...
Bài 4.39 trang 12 SBT Sinh học 10: Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là...
Bài 4.43 trang 13 SBT Sinh học 10: Tất cả các nucleic acid...
Bài 4.44 trang 13 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?...
Bài 4.45 trang 13 SBT Sinh học 10: Một nucleotide chứa một gốc pentose, một nhóm phosphate và...
Bài 4.46 trang 13 SBT Sinh học 10: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU...
Bài 4.48 trang 14 SBT Sinh học 10: DNA khác RNA ở đặc điểm:...
Bài 4.50 trang 14 SBT Sinh học 10: Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi...
Bài 4.52 trang 14 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về lipid?...
Bài 4.53 trang 14 SBT Sinh học 10: Chức năng nào sau đây không phải của lipid?...
Bài 4.54 trang 15 SBT Sinh học 10: Số lượng lớn liên kết carbon – hydrogen trong phân tử lipid...
Bài 4.55 trang 15 SBT Sinh học 10: Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là...
Bài 4.56 trang 15 SBT Sinh học 10: Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?...
Bài 4.57 trang 15 SBT Sinh học 10: Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng...
Bài 4.58 trang 15 SBT Sinh học 10: Triglyceride là...
Bài 4.59 trang 15 SBT Sinh học 10: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó....
Bài viết liên quan
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 8: Công nghệ tế bào
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật
- Sách bài tập Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 10 : Virus