Giải SBT Sinh học 10 trang 7 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 7 trong Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 7.

220


Giải SBT Sinh học 10 trang 7 Cánh diều

Bài 4.3 trang 7 SBT Sinh học 10: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố say đây đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể con người?

A. Sắt (Fe).

B. Nickel (Ni).

C. Aluminium (Al).

D. Lithium (Li).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong các nguyên tố trên, Sắt (Fe) là nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể người. Sắt có tác dụng trong tổng hợp hemoglobin (chất vận chuyển oxygen cho các tế bào trong cơ thể) và myoglobin (chất dự trữ oxygen cho cơ thể). Ngoài ra sắt còn tham gia vào thành phần một số enzyme oxi hoá khử như catalase, peroxydase và các cytochrome (những chất xúc tác sinh học quan trọng trong cơ thể). Đặc biệt đối với những phụ nữ mang thai, sắt giúp tạo nên một thai kì khỏe mạnh và an toàn. 

Bài 4.4 trang 7 SBT Sinh học 10: Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố này chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể?

A. Carbon (C), sodium (Na), calcium (Ca), nitrogen (N).

B. Carbon (C), cobalt (Co), phosphorus (P), hydrogen (H).

C. Oxygen (O), hydrogen (H), calcium (Ca), sodium (Na).

D. Carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong số 25 nguyên tố cần thiết cho sự sống, bốn nguyên tố chiếm khoảng 96% khối lượng cơ thể là carbon (C), hydrogen (H), nitrogen (N), oxygen (O). Các nguyên tố này chính là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào như nước, carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

Bài 4.5 trang 7 SBT Sinh học 10: Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?

A. Hydrogen.

B. Phosphorus.

C. Nitrogen.

D. Oxygen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong cơ thể người, hydrogen chiếm khoảng 9,5 %; phosphorus chiếm khoảng 1,0 %; nitrogen chiếm khoảng 3,2 %; oxygen chiếm khoảng 65,0 % → Trong số các nguyên tố trên, phosphorus là nguyên tố có hàm lượng thấp nhất.

Bài 4.6 trang 7 SBT Sinh học 10: Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?

A. Liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết ion.

C. Liên kết hydrogen.

D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Carbon có bốn electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như O, N, P,… Do vậy, chỉ các nguyên tử carbon mới có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

Bài 4.7 trang 7 SBT Sinh học 10: Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?

(1) Chúng liên kết với nhau và với nhiều nguyên tử khác.

(2) Chúng có thể hình thành nhiều loại liên kết cộng hóa trị.

(3) Chúng tạo mạch xương sống cho các phân tử hữu cơ.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Carbon có bốn electron tự do tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử carbon khác và các nguyên tử khác như O, N, P,… Do vậy, chỉ các nguyên tử carbon mới có thể tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

Bài 4.8 trang 7 SBT Sinh học 10: Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử carbon có bốn electron ở lớp ngoài cùng (có hóa trị bốn) nên có thể cho đi hoặc thu về bốn electron để có đủ tám electron ở lớp ngoài cùng, do đó, nó có thể hình thành liên kết với các nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S). Nhờ đặc điểm này, carbon có thể hình thành các mạch carbon với cấu trúc khác nhau, là cơ sở hình thành vô số hợp chất hữu cơ.

Bài 4.9 trang 7 SBT Sinh học 10: Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết cộng hóa trị không phân cực.

C. liên kết cộng hóa trị phân cực.

D. liên kết ion.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng liên kết cộng hóa trị phân cực. Trong đó, oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó, đầu oxygen của phân tử nước sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. Điều này đã tạo nên tính phân cực của phân tử nước.

Bài viết liên quan

220