Sách bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 11.

406
  Tải tài liệu

Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Lịch sử 10 trang 63

Bài tập 1 trang 63 SBT Lịch sử 10:Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.

- A (11 chữ cái): Phát minh của H. Pi-xi (H.Pixii) dựa trên nguyên lí Pha-ra-đây (Faraday), thúc đẩy nhanh việc sử dụng năng lượng điện.

- B (13 chữ cái): Phát minh của Giêm Oát (James Watt), là biểu tượng của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

- C (10 chữ cái): N. Te-xla (N.Tesla), I. Ê-đi-xơn (T.Edison) và G. Oét-tinh-hao (G. Westinghouse) đã có những phát minh tiên phong trong lĩnh vực này.

- D (8 chữ cái): Kỉ nguyên sản xuất hình thành với sự ra đời của máy hơi nước.

- E (4 chữ cái): Năng lượng được mệnh danh là “nguồn năng lượng : của người nghèo”.

Ô CHỮ CHỦ (18 chữ cái, ô màu xám): .........................................................................

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Giải ô chữ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

A

 

M

A

Y

P

H

A

T

Đ

I

E

N

 

B

Đ

O

N

G

C

O

H

O

I

N

U

O

C

C

Đ

O

N

G

C

O

Đ

I

E

N

 

 

 

D

C

O

K

H

I

H

O

A

 

 

 

 

 

E

 

 

X

A

N

G

 

 

 

 

 

 

 

- Ô chữ chủ đề: CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

Bài tập 2 trang 63 SBT Lịch sử 10: Điền vào chỗ trống các nội dung phù hợp để giải thích tại sao cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất lại khởi đầu từ nước Anh.

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giải SBT Lịch sử 10 trang 64

Bài tập 3 trang 64 SBT Lịch sử 10: Điền vào phần trống trong các ô dưới đây để làm rõ bối cảnh lịch sử dẫn đến hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.

a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Phát kiến địa lí (thế kỉ XV – XVI) thúc đẩy sự phát triển của thương mại đường biển

Cách mạng tư sản thắng lợi => mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Nông dân mất đất trở thành công nhân (do bị tước đoạt ruộng đất).

Những cải tiến và tiến bộ về kĩ thuật thúc đẩy sản xuất phát triển.

Vốn:

+ Bóc lột thuộc địa.

+ Bóc lột người lao động tại chính quốc.

b. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai

Thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là tiền đề.

Cách mạng tư sản hoàn thành ở châu Âu và Bắc Mĩ

Chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản có sự phát triển, tiến bộ

Khởi đầu từ nước Mỹ, nhiều thành tựu kĩ thuật và khoa học xuất hiện sau đó lan sang các nước khác

Giải SBT Lịch sử 10 trang 65

Bài tập 4 trang 65 SBT Lịch sử 10: Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) để giải thích vì sao máy hơi nước ra đời đã mở ra kỷ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hoá.

cơ giới hoá

cách mạng công nghiệp        

kĩ thuật

máy hơi nước

văn minh công nghiệp

công nghiệp hoá  

hơi nước

 

 

- Trong thời kì từ thập niên 60 của thế kỉ XVIII, có một phát minh mà sự thành công của nó đã làm thay đổi thế giới, giúp cho con người thoát khỏi sự hạn chế  về ....................................................., đó là .................................................. của kĩ sư Giêm Oát (1736 - 1819). Người đàn ông này đã khuất phục sức mạnh của ................................................. để phục vụ đắc lực cho đời sống của con người. Sự ra đời của ............................................... đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIX. Phát minh này đã tạo động lực cho cuộc ........................................, chuyển nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang nền ............................................... Máy hơi nước ra đời đã đặt nền móng cho quá trình  ................................................... nền sản xuất của loài người sau nhiều thế kỉ hình thành và phát triển. Những xưởng dệt, công trường thủ công, đóng tàu, luyện kim,... dần được xây dựng tại khắp các đô thị.

Trả lời:                          

- Trong thời kì từ thập niên 60 của thế kỉ XVIII, có một phát minh mà sự thành công của nó đã làm thay đổi thế giới, giúp cho con người thoát khỏi sự hạn chế về kĩ thuật, đó là máy hơi nước của kĩ sư Giêm Oát (1736 - 1819). Người đàn ông này đã khuất phục sức mạnh của hơi nước để phục vụ đắc lực cho đời sống của con người.

- Sự ra đời của máy hơi nước đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của cách mạng công nghiệp thế kỉ XIX. Phát minh này đã tạo động lực cho cuộc cách mạng công nghiệp, chuyển nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp.

- Máy hơi nước ra đời đã đặt nền móng cho quá trình cơ giới hoá, công nghiệp hoá nền sản xuất của loài người sau nhiều thế kỉ hình thành và phát triển. Những xưởng dệt, công trường thủ công, đóng tàu, luyện kim,... dần được xây dựng tại khắp các đô thị.

Bài tập 5 trang 65 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại theo các tiêu chí dưới đây:

Lĩnh vực

Cách mạng công nghiệp

lần thứ nhất

Cách mạng công nghiệp

lần thứ hai

1. Đặc điểm

........................................................

........................................................

.........................................................

.........................................................

2. Thành tựu

nổi bật

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

3. Ý nghĩa, giá trị

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

4. Tác động kinh tế

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................ ........................................................

........................................................

5. Tác động xã hội

........................................................

........................................................ ........................................................

........................................................

........................................................

........................................................ ........................................................

........................................................

Trả lời:

Lĩnh vực

Cách mạng công nghiệp

lần thứ nhất

Cách mạng công nghiệp

lần thứ hai

1. Đặc điểm

- Sử dụng năng lượng nước, máy hơi nước và cơ khí hóa sản xuất

- Sử dụng năng lượng điện, tự động hóa và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn

2. Thành tựu

nổi bật

- Máy kéo sợi Gien-ni

- Máy hơi nước

- Phương pháp nấu than cốc

- Tàu thủy chạy bằng hơi nước

- Các phát minh về điện

- Phát minh ra ô tô, máy báy

- Động cơ đốt trong

- Động cơ điện…

3. Ý nghĩa, giá trị

- Mở ra khỉ nguyên cơ khí hóa, cơ giới hóa với nguồn động lực là máy hơi nước.

- Mở ra khỉ nguyên tự động hóa.

4. Tác động kinh tế

- Giải phóng sức lao động của con người

- Thúc đẩy sản xuất phát triển

- Giải phóng sức lao động của con người

- Thúc đẩy sản xuất phát triển

5. Tác động xã hội

- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa

- Góp phần làm thay đổi cơ cấu dân cư và cơ cấu lao động

- Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản

- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa

- Góp phần làm thay đổi cơ cấu dân cư và cơ cấu lao động

- Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản

Giải SBT Lịch sử 10 trang 66

Bài tập 6 trang 66 SBT Lịch sử 10: Trong Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, phát minh trong lĩnh vực nào có ý nghĩa và tác động lớn đến sản xuất? Vì sao?

Trả lời:

- Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai phát minh ra điện năng và các loại động cơ điện có ý nghĩa và tác động lớn đến sản xuất. Vì:

+ Điện năng là một nguồng năng lượng mới được phát minh ra và có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Cho tới hiện nay (đầu thế kỉ XXI), điện vẫn là một trong những nguồn năng lượng thiết yếu trong cuộc sống sinh hoạt và sản xuất của con người.

+ Với việc phát minh ra điện và các động cơ điện, nền sản xuất của con người đã có sự chuyển biến từ cơ giới hóa sang điện khí hóa.

Giải SBT Lịch sử 10 trang 67

Bài tập 7 trang 67 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất trên thế giới được bắt đầu trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Luyện thép.

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Giao thông vận tải.

D. Ngành dệt.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vì

A. Có điều kiện đủ về vốn, nhân công, cách mạng tư sản nổ ra sớm.

B. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, lực lượng các nhà khoa học đông đảo.

C. có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, đủ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất.

D. cách mạng tư sản nổ ra sớm, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) có ý nghĩa, tác động như thế nào về kinh tế

A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.

B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.

C. Điều kiện lao động của Công nhân được cải thiện.

D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4: Một trong những ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giểm Oát (1784) là

A. quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cáo.

B. làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.

C. điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.

D. là phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 5: Một trong những ý nghĩa tích cực của việc Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước (1784) là

A. phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.

B. quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.

C. điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.

D. khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát (1784)?

A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc.

B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.

C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.

D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 7: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở

A. Anh.

B. Pháp.

C. Đức.

D. Mỹ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 8: Phát minh nào dưới đây được xem là phát minh khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Máy kéo Sợi Gien-ni (Jenny).

B. Động cơ hơi nước.

C. Đầu máy xe lửa.

D. Máy dệt.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9: Năm 1814, G. Xti-phen-xơn (Stephenson) đã chế tạo thành công

A. đầu máy xe lửa đầu tiên.

B. máy hơi nước đầu tiên.

C. máy kéo Sợi chạy bằng sức nước.

D. máy kéo Sợi Gien-ni.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 10: Điểm khác biệt giữa phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) so với những phát minh, sáng chế trong ngành dệt và kéo sợi thế kỉ XVIII - XIX là

A. làm tăng năng suất lao động.

B. giảm sức lao động cơ bắp của con người.

C. được áp dụng trong sản xuất.

D. hoạt động không phụ thuộc điều kiện tự nhiên.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 11: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cuộc cách mạng Công nghiệp là

A. vốn tư bản, nhân công, thuộc địa.

B. sự phát triển kĩ thuật, nhân công.

C. vốn, nhân công, sự phát triển kĩ thuật.

D. nhân công, sự phát triển kĩ thuật, thuộc địa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 12: Nội dung nào dưới đây là một trong những tiền đề dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Nước Anh có hệ thống thuộc địa bao la, rộng lớn.

B. Giai cấp tư sản tiến hành các cuộc phát kiến địa lí.

C. Giai cấp tư sản Anh tích luỹ được nguồn tư bản lớn.

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa thâm nhập vào nông nghiệp.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 13: Một trong những hệ quả xã hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.

B. quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao.

C. nhiều thành thị đông dân xuất hiện.

D. đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 14: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là

A. điện và động cơ điện.

B. động cơ chạy bằng xăng dầu.

C. xe hơi.

D. xe lửa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 15: Một trong những phát minh quan trọng trong lĩnh vực thông tin liên lạc vào giữa thế kỉ XIX là

A. điện thoại cố định.

B. máy điện tín.

C. điện thoại di động.

D. máy Fax.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 16: Năm 1903, phát minh nào ra đời có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải?

A. Ô tô.

B. Máy bay.

C. Tàu thuỷ.

D. Tàu hoả.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 17: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, được mệnh danh là “nguồn năng lượng của người nghèo”?

A. Nước.

B. Dầu hoả.

C. Mặt Trời.

D. Điện.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 18: Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa vào sử dụng, ngoại trừ

A. Than đá.

B. Điện.

C. Dầu mỏ.

D. Hạt nhân.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 19: Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào?

A. Chế tạo ô tô.

B. Chế tạo máy bay.

C. Khai thác mỏ.

D. Giao thông vận tải.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Bài viết liên quan

406
  Tải tài liệu