Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều Bài 4: Đo nhiệt độ

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 4. Mời các bạn đón xem:

409
  Tải tài liệu

Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

Video giải KHTN 6 Bài 4: Đo nhiệt độ

Câu hỏi trang 26 Khoa học tự nhiên 6:

Có ba cốc đựng nước như hình 4.1. Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Theo em, nước trong cốc b nóng hơn nước trong cốc a và nước trong cốc b lạnh hơn nước trong cốc c.

- Theo em, nước trong cốc c có nhiệt độ cao nhất và nước trong cốc a có nhiệt độ thấp nhất.

Câu hỏi trang 27 Khoa học tự nhiên 6:

Mỗi một độ trong thang nhiệt độ Xen – xi - ớt (10C) tương ứng với bao nhiêu độ trong thang Fa – ren – hai?

Trả lời:

Công thức đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen – xi - ớt sang thang nhiệt độ Fa – ren – hai là:

t0F=t0C  x  1,8+32

Vậy 10C = 1 . 1,8 + 32 = 33,80F.

Câu hỏi trang 27 Khoa học tự nhiên 6:

Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?

Trả lời:

Thang nhiệt độ Xen – xi - ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định là 00C (nhiệt độ nước đá đang tan hoặc đóng băng của nước) và 1000C (nhiệt độ sôi của nước ở áp suất khí quyển tại mực nước biển) để làm tiêu chuẩn cho các thang đo khác chuẩn hóa theo như thang nhiệt độ Fa – ren – hai, thang nhiệt độ Ken – vin.

Câu hỏi trang 27 Khoa học tự nhiên 6:

Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2)

Tài liệu VietJack

Trả lời:

- Giới hạn đo của nhiệt kế (là số lớn nhất trên nhiệt kế): 2000C

- Độ chia nhỏ nhất (khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp): Trong khoảng cách từ 00C đến 200C có 10 vạch => khoảng cách giữa 2 vạch liên tiếp là 20C.

Câu hỏi trang 28 Khoa học tự nhiên 6:

Từ kết quả tìm hiểu nhiệt kế, thảo luận về cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.

Tài liệu VietJack

Trả lời:

Cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế:

- Cho bầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật.

- Dựa vào độ dài của phần chất lỏng trong nhiệt kế (chất lỏng trong ống nhiệt kế sẽ ngắn đi khi gặp vật lạnh, dài ra khi gặp vật nóng) ta đọc được nhiệt độ trên thang đo.

- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.

Câu hỏi trang 28 Khoa học tự nhiên 6:

Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể.

Trả lời:

Tài liệu VietJack

- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).

- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Câu hỏi trang 28 Khoa học tự nhiên 6:

Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn và đọc đúng số chỉ của nhiệt kế?

Trả lời:

Tài liệu VietJack

 Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số và đọc vạch chia gần nhất với phần chất lỏng trong nhiệt kế.

Câu hỏi trang 28 Khoa học tự nhiên 6:

Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể em

Trả lời:

Thực hiện đúng theo các bước đo:

- Đầu tiên, vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống vạch thấp nhất (vạch 35 – hình 4.3).

- Dùng bông và cồn y tế làm sạch nhiệt kế.

- Đặt nhiệt kế vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế

- Sau khoảng 3 phút, lấy nhiệt kế ra và đọc nhiệt độ.

- Đọc theo phần chất lỏng nhiệt kế tương ứng với vạch chia gần nhất trên thang nhiệt độ, đặt mắt nhìn vuông góc với mặt số.

Tài liệu VietJack

Nhiệt độ cơ thể em là 370C

Bài giảng bài tập KHTN lớp 6 sách Cánh diều

Bài viết liên quan

409
  Tải tài liệu