Cơ chế nào giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ
Trả lời Mở đầu trang 104 Sinh học 10 sách Kết Nối Tri Thức, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10
Mở đầu trang 104 Sinh học 10: Cơ chế nào giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ?
Trả lời:
Ở loài sinh sản hữu tính, quá trình sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử, từ đó hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Như vậy, cơ chế giúp các loài sinh sản hữu tính duy trì được bộ NST của loài qua các thế hệ là nguyên phân, giảm phân và thụ tinh:
- Giảm phân (phân bào giảm nhiễm) là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục sơ khai (tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng), xảy ra trong cơ quan sinh sản để tạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi 1 nửa so với tế bào mẹ.
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử, khôi phục lại bộ NST của loài.
- Tế bào hợp tử 2n trải qua nhiều lần nguyên phân và biệt hóa tế bào phát triển thành cơ thể đa bào trưởng thành.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 106)
Câu hỏi 1 trang 106 Sinh học 10: Cơ chế nào dẫn đến số lượng NST giảm đi một nửa sau giảm phân...
Câu hỏi 1 trang 106 Sinh học 10: Quá trình giảm phân chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào...
Câu hỏi 2 trang 106 Sinh học 10: Cây hoa giấy trồng trong điều kiện khô cằn so với cây cùng loại...
Câu hỏi 1 trang 107 Sinh học 107: Giải thích vì sao quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh
Câu hỏi 2 trang 107 Sinh học 10: Nêu điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nguyên phân và giảm phân...
Câu 1 trang 107 Sinh học 10: Hãy xếp các ảnh chụp các giai đoạn của giảm phân dưới kính hiển vi...
Câu hỏi 2 trang 107 Sinh học 10: Bạn có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả...
Bài viết liên quan
- Giải Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân
- Giải Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 17: Giảm phân
- Giải Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 18: Thực hành: Làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân và giảm phân
- Giải Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 19: Công nhệ tế bào