Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc
Trả lời Câu hỏi 1 trang 37 Sinh học 10 sách Kết Nối Tri Thức, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10
Câu hỏi 1 trang 37 Sinh học 10: Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Trả lời:
- Những đặc điểm về cấu trúc của phân tử DNA đảm nhận được chức năng mang thông tin di truyền:
+ DNA là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotide. Một phân tử DNA được cấu tạo bởi lượng lớn nucleotide. Số lượng, thành phần và sự sắp xếp trình tự các nucleotide tạo ra vô số phân tử DNA khác nhau, đảm bảo cho việc mang một lượng thông tin di truyền lớn (Thông tin di truyền được mã hóa dưới dạng trình tự các nucleotide trên DNA).
+ Số lượng các phân tử DNA trong tế bào cũng như trình tự sắp xếp các nucleotide trong mỗi phân tử DNA là đặc trưng cho từng loài.
- Đặc điểm cấu trúc của DNA giúp chúng thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền.
+ Trên mỗi mạch đơn của phân tử DNA, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững, đảm bảo sự ổn định của DNA (thông tin di truyền) qua các thế hệ.
+ Nhờ các cặp nucleotide thuộc hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho chiều rộng của DNA ổn định, các vòng xoắn của DNA dễ dàng liên kết với protein tạo cho cấu trúc DNA ổn định, thông tin di truyền được điều hòa và bảo quản.
- Đặc điểm cấu trúc của DNA giúp chúng thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền
+ Hai mạch của DNA được liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – C) nên từ một mạch làm khuôn có thể tổng hợp nên mạch bổ sung giúp tế bào có thể nhân đôi phân tử DNA một cách chính xác, đảm bảo sự truyền đạt thông tin di truyền.
+ Trên mạch kép các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen giữa nhóm nitrogenous base của các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung. Các liên kết hydrogen không bền vững nên dễ dàng cắt đứt trong quá trình nhân đôi và phiên mã.
Mở đầu trang 28 Sinh học 10: Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường...
Câu hỏi 1 trang 28 inh học 10: Phân tử sinh học là gì...
Câu hỏi 2 trang 28 Sinh học 10: Nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học...
Câu hỏi 3 trang 31 Sinh học 10: Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau...
Câu hỏi 1 trang 33 Sinh học 10: Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ...
Câu hỏi 2 trang 33 Sinh học 10: Đặc điểm nào về mặt cấu trúc hóa học khiến phospholipid...
Câu hỏi 3 trang 33 Sinh học 10: Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người...
Câu hỏi 1 trang 36 Sinh học 10: Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào...
Câu hỏi 2 trang 36 Sinh học 10: Protein có những chức năng gì...
Câu hỏi 3 trang 36 Sinh học 10: Bậc cấu trúc nào đảm bảo protein có được chức năng sinh học...
Câu hỏi 4 trang 36 Sinh học 10: Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại...
Câu hỏi 1 trang 37 Sinh học 10: Quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc...
Câu hỏi 2 trang 37 Sinh học 10: Những thông số nào về DNA là đặc trưng cho mỗi loài...
Câu hỏi 1 trang 39 Sinh học 10: Quan sát hình trong mục II.4b, phân biệt các loại RNA...
Câu hỏi 2 trang 39 Sinh học 10: Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA...
Câu 1 trang 40 sinh học 10: Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6...
Câu 2 trang 40 Sinh học 10: Tại sao cùng có chung công thức cấu tạo C6H12O6 ...
Câu 3 trang 40 Sinh học 10: Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột...
Câu 4 trang 40 Sinh học 10: Trong số các phân tử sinh học, protein có nhiều loại chức năng nhất...
Câu 6 trang 40 Sinh học 10: Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại..
Câu 7 trang 40 Sinh học 10: Giải thích vì sao khi khẩu phần thức ăn thiếu protein thì cơ thể...