Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau
Trả lời Bài 1 trang 51 Sinh học 10 sách Chân Trời Sáng Tạo, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10
Bài 1 trang 51 Sinh học 10: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Tiêu chí |
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Kích thước |
Nhỏ hơn; thường chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực. |
Lớn hơn. |
Mức độ cấu tạo |
Đơn giản. |
Phức tạp. |
Vật chất di truyền |
Thường chỉ có 1 phân tử DNA trần, dạng vòng. |
Thường có nhiều hơn 1 phân tử DNA liên kết với protein tạo nên các NST. |
Nhân |
Chưa có màng nhân bao bọc. |
Được bao bọc bởi 2 lớp màng. |
Hệ thống nội màng |
Không có. |
Có hệ thống nội màng. |
Số lượng bào quan |
Ít, chỉ có ribosome, không có bào quan có màng bao bọc. |
Nhiều, gồm cả bào quan có màng và không có màng. |
Đại diện |
Vi khuẩn. |
Động vật, thực vật, nấm. |
Câu hỏi 1 trang 42 Sinh học 10: Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào...
Câu hỏi 3 trang 43 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết...
Câu hỏi 7 trang 45 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.7, hãy...
Câu hỏi 9 trang 45 Sin học 10: Dựa vào Hình 9.8, hãy...
Luyện tập trang 46 Sinh học 10: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp...
Câu hỏi 13 trang 47 Sinh học 10: Hoạt động chức năng của lysosome có ý nghĩa gì đối với tế bào...
Câu hỏi 14 trang 47 Sinh học 10: Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ...
Câu hỏi 17 trang 48 Sinh học 10: Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào...
Câu hỏi 18 trang 48 Sinh học 10: Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”...
Câu hỏi 22 trang 50 Sinh học 10: Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào...