Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể

Trả lời Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10 sách Cánh Diều, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10

306


Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học

Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể.

Trả lời:

Ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào:

- Là thành phần cấu trúc nên tế bào, cơ thể. Ví dụ: Keratin cấu tạo nên tóc, lông, móng,…

- Đóng vai trò là chất xúc tác sinh học cho hầu hết các phản ứng. Ví dụ: Enzyme amylase có bản chất là protein có chức năng xúc tác cho sự phân giải tinh bột.

- Tham gia vận chuyển các chất qua màng, trong tế bào và cơ thể. Ví dụ: Các kênh protein ở trên màng sinh chất có chức năng vận chuyển đặc hiệu các chất qua màng.

- Điều hòa các quá trình trao đổi chất, truyền thông tin di truyền, sinh trưởng, phát triển, sinh sản. Ví dụ: Hormone insulin và glucagon có bản chất là protein tham gia điều hòa lượng đường trong máu.

- Vận động tế bào và cơ thể. Ví dụ: Myosin và actin tham gia sự vận động của tế bào cơ, tạo nên sự vận động của cơ thể.

- Bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm virus, vi khuẩn và các bệnh tật; là chất dự trữ. Ví dụ: Các kháng thể có bản chất là protein tham gia bảo vệ cơ thể.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Sinh học 10 bộ sách Cánh Diều hay, chi tiết khác:

 Mở đầu trang 29 Sinh học 10: Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào...

 Câu hỏi 1 trang 29 Sinh học 10: Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA...

 Câu hỏi 2 trang 30 Sinh học 10: Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1), nhóm thực phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhất...

 Luyện tập 1 trang 30 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.3...

 Câu hỏi 3 trang 30 Sinh học 10: Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì...

 Câu hỏi 4 trang 30 Sinh học 10: Thực phẩm nào chứa nhiều đường...

 Câu hỏi 5 trang 30 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.5, cho biết...

 Câu hỏi 6 trang 31 Sinh học 10: Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen...

Vận dụng 1 trang 31 Sinh học 10: Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến...

 Câu hỏi 7 trang 31 Sinh học 10: Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein...

 Câu hỏi 8 trang 31 Sinh học 10: Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm có ghi cụ thể thành phần các amino acid không thay thế...

  Câu hỏi 9 trang 32 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid...

 Câu hỏi 10 trang 32 Sinh học 10:  Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein...

 Câu hỏi 11 trang 32 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein...

 Vận dụng 2 trang 32 Sinh học 10: Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein...

 Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10: Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể...

 Câu hỏi 12 trang 33 Sinh học 10: Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin...

 Câu hỏi 13 trang 33 Sinh học 10: Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy...

 Vận dụng 3 trang 33 Sinh học 10: Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6...

 Câu hỏi 14 trang 33 Sinh học 10: Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid...

 Câu hỏi 15 trang 33 Sinh học 10: Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA...

 Câu hỏi 16 trang 34 Sinh học 10: Nêu vai trò của nucleic acid...

 Câu hỏi 17 trang 34 Sinh học 10: Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide...

 Luyện tập 2 trang 34 Sinh học 10: Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng...

 Câu hỏi 18 trang 34 Sinh học 10: Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau... 

 Vận dụng 4 trang 34 Sinh học 10: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm...

 Tìm hiểu 34 trang 10 Sinh học 10: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể...

 Luyện tập 3 trang 34 Sinh học 10: Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau...

 Câu hỏi 19 trang 35 Sinh học 10: Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào...

 Câu hỏi 20 trang 35 Sinh học 10: Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide...

 Vận dụng 5 trang 35 Sinh học 10: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng...

 Luyện tập 4 trang 36 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất...

 Câu hỏi 21 trang 36 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau...

 Câu hỏi 22 trang 37 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý...

 Câu hỏi 23 trang 37 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau: - Tinh bột có ở chuối chín hay chuối xanh? Giải thích...

 Câu hỏi 24 trang 37 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau...

 Câu hỏi 25 trang 37 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau: - Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm...

 Câu hỏi 26 trang 37 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau đây...

 Câu 27 trang 38 sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau: - Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích...

 Câu 28 trang 38 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau...

Bài viết liên quan

306