Bộ 30 đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 6 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

2311
  Tải tài liệu

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án

Ma trận đề thi

Chủ đề

Cấp độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Tập hợp số tự nghiên, số nguyên.

Số nguyên tố, hợp số

Tập hợp số nguyên

Số nguyên tố, hợp số

Tập hợp

 

 

 

1 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

 

 

3 câu

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

1,5 điểm

Các phép toán trong tập số tự nhiên, số nguyên.

Thứ tự thực hiện phép tính

 

 

Thứ tự thực hiện phép tính

Thực hiện các phép tính

Tính chất của các phép toán

 

 

 

 

2 câu

 

2 câu

 

 

 

 

4 câu

 

1,5 điểm

 

1 điểm

 

 

 

 

2,5 điểm

Dấu hiệu chia hết, ước và bội

Dấu hiệu chia hết

Ước và bội

Tính chất chia hết, ước và bội

Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết

 

1 câu

 

1 câu

 

 

1 câu

 

1 câu

4 câu

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

1,5 điểm

 

0,5 điểm

3 điểm

Hình phẳng trong thực tiễn

 

 

Tính chất và tính diện tích hình phẳng trong thực tiễn

Tính diện tích hình phẳng

 

 

 

 

 

1 câu

1 câu

 

1 câu

 

 

4 câu

 

 

0,5 điểm

1 điểm

 

0,5 điểm

 

 

2 điểm

Một số yếu tố thống kê

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

 

 

1 câu

 

 

 

 

 

 

1 câu

 

1 điểm

 

 

 

 

 

 

1 điểm

Tổng

1 điểm

2,5 điểm

1,5 điểm

2 điểm

0, 5 điểm

2 điểm

 

0,5 điểm

10 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:

A. 28

B. 26

C. 24

D. 27

Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 9cm2

B. 1cm2

C. 12cm2

D. 81cm2

Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Khẳng định nào sau đây sai:

A. Tổ 1 có 10 học sinh

B. Điểm cao nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 10

C. Điểm thấp nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 4

D. Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt

Câu 4: Biển báo nào sau đây là hình vuông.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. Hình 3

B. Hình 1

C. Hình 2

D. Hình 4

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a. (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

b. 2023 – 252 : 53 - 27

c. 60:[7.(112 – 20.6) + 5]

d. 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}

Bài 2 (2 điểm): Tìm x

a. (7x – 15): 3 = 9

b. 71 + (x – 16:22) = 75

c. [43 - (56 - x)].12 = 384

d. (5 + x)2 - 36 = 0

Bài 3 (2 điểm): Học sinh khối 6 của một trường A xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 đều thừa 1 người. Biết số học sinh nằm trong khoảng từ 200 đến 300 bạn, tìm số học sinh.

Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi và diện tích hình sau

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Đáp án đề thi Học kì 1 Toán học lớp 6 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:

A. 28

B. 26

C. 24

D. 27

Giải thích:

Vì 24 < x < 30 nên x ∈ {25; 26; 27; 28; 29}

Mặt khác x là bội của 4 nên x = 28.

Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích của hình vuông nhỏ là:

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 9cm2

B. 1cm2

C. 12cm2

D. 81cm2

Giải thích: Vì MN = 9cm nên độ dài cạnh mỗi ô vuông nhỏ là 3cm.

Diện tích một ô vuông nhỏ là: 3.3 = 9cm2

Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Khẳng định nào sau đây sai:

A. Tổ 1 có 10 học sinh

B. Điểm cao nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 10

C. Điểm thấp nhất mà các bạn trong tổ đạt được là 4

D. Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt

Giải thích: Quan sát bảng ta thấy:

Tổ 1 có 10 học sinh

Điểm cao nhất mà các bạn đạt được là 10 điểm đó là hai bạn Hà và Linh.

Điểm thấp nhất mà các bạn đạt được là 4 điểm đó là bạn Lộc.

Nên khẳng định “Hai bạn đạt điểm 10 là Hà và Việt” là sai.

Câu 4: Biển báo nào sau đây là hình vuông.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. Hình 3

B. Hình 1

C. Hình 2

D. Hình 4

Giải thích:

Hình 1 là hình tròn

Hình 2 là hình tam giác đều

Hình 3 là hình chữ nhật

Hình 4 là hình vuông

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): 

a. (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30)

= (-2).[29 + (-99) + (-30)]

= (-2).[(-70) + (-30)]

= (-2).(-100)

= 2.100

= 200

b. 2023 – 252 : 53 - 27

= 2023 - (52)2 : 53 -27

= 2023 - 54 : 53 - 27

= 2023 - 5 - 27 = 2018 - 27 = 1991

c. 60 : [7.(112 – 20.6) + 5]

= 60 : [7.(121 – 120) + 5]

= 60 : [7.1 + 5] = 60 : 12 = 5

d. 750 : { 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}

= 750 :

= 750 :

= 750 : 2 = 375

Bài 2 (2 điểm): 

a. (7x – 15) : 3 = 9

7x – 15 = 9.3

7x – 15 = 27

7x = 27 + 15

7x  = 42

x = 42 : 7

x = 6

b. 71 + (x – 16 : 22) = 75

x – 16 : 4 = 75 – 71

x – 4 = 4

x = 4 + 4

x = 8

c. [43 - (56 - x)].12 = 384

43 – (56 – x) = 384 : 12

43 – (56 – x) = 32

-(56 – x) = 32 – 43

-(56 – x) = -11

56 – x = 11

-x = 11 – 56

-x = -45

x = 45

d. (5 + x)2 - 36 = 0

(5 + x)2 = 36

(5 + x)2 = 62 = (-6)2

Trường hợp 1: 

5 + x = 6

x = 6 – 5

x = 1

Trường hợp 2:

5 + x = -6

x = -6 – 5

x = -11

Bài 3 (2 điểm): 

Gọi số học sinh khối 6 của trường A là x (x ∈ ℕ*, 200 < x < 300)

Vì số học sinh xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 6 hàng đều thừa 1 người nên

x : 4 dư 1

x : 5 dư 1

x : 6 dư 1

hay (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 6

Do đó (x – 1) là bội chung của 4; 5; 6

Ta có: 

4 = 2.2 = 22

5 = 5

6 = 2.3

BCNN (4; 5; 6) = 22.3.5 = 60

BC (4; 5; 6) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

Nên (x - 1) ∈ {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

Do đó, x ∈ {1; 61; 121; 181; 241; 301; ...}

Vì 200 < x < 300 nên x = 241

Vậy số học sinh khối 6 trường đó là 241 (học sinh).

Bài 4 (2 điểm):

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35 (cm)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8 (cm2 )

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43 (cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là  43 cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 2)

I. Trắc nghiệm (1,5 điểm)

Câu 1: 38 đọc là:

A. Tám mũ ba

B. Ba mũ tám        

C. Tám nhân ba     

D. Ba nhân tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. - 1776               

B. 776                    

C. - 776                  

D. 1776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

          A                                  B                                      C                                         D

Câu 4: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

B. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

D. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc.

II. Tự luận

Câu 5 (1 điểm): Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?

Câu 6 (2 điểm): Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 18 m.

a. Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.

b. Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.

Câu 7 (2 điểm): Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

a. Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22/1/2021

b. Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là bao nhiêu độ C ?

Câu 8 (1,5 điểm):

a. Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.

b. Thực hiện phép tính: 480 : [75 + (72 - 8.3) : 5] + 1080

c. Tìm x: x – 105 : 21 = 15

Câu 9 (1 điểm): Một lối đi hình chữ nhật có chiều dài là 12m và chiều rộng là 2m. Người ta lát gạch lên lối đi, chi phí có mỗi mét vuông lát gạch là 100 000 đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu.

Câu 10 (0,5 điểm): Bạn Bình sử dụng các ống hút dài 198mm, để tạo lên hình bên. Mỗi ống hút nước được cắt thành ba đoạn bằng nhau để tạo lên ba cạnh của mỗi lục giác đều như hình bên.

a. Tính số ống hút mà bạn Bình cần dùng để hoàn thành hình bên.

b. Tính tổng chiều dài các ống hút mà bạn Bình đã dùng.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Đáp án đề thi Học kì 1 Toán học lớp 6 - Đề số 2

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: 38 đọc là:

A. Tám mũ ba

B. Ba mũ tám        

C. Tám nhân ba     

D. Ba nhân tám

Giải thích:

Đây là lũy thừa bậc 8 của 3 nên ta đọc là ba mũ tám

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. -1776                

B. 776                    

C. -776                   

D. 1776

Giải thích:

Ta lấy năm công nguyên làm mốc 0 nên những năm trước công nguyên sẽ mang dấu âm. Ví dụ năm 776 trước công nguyên là -776

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình tam giác đều?

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

          A                                  B                                        C                                         D

Giải thích:

Ta thấy hình D là tam giác đều vì nó là tam giác và có ba cạnh bằng nhau.

Câu 4: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

B. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc.

D. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc.

Giải thích

Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.

II. Tự luận

Câu 5 (1 điểm):

Những số chia hết cho 5 là 1930; 1945; 1975 vì những số có tận cùng là 0 hoặc 5 sẽ chia hết cho 5.

Câu 6 (2 điểm)

a. Phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm và nước biển là: -47 + 18 (m)

b. Độ cao mới của tàu ngầm với nước biển là: -47 + 18 = -29 (m)

Câu 7 (2 điểm)

a. Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là -1oC

Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là -9oC

b. Sự chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là:

(-1) – (-9) = -1 + 9 = 8oC

Vậy nhiệt độ chênh lệch ngày 22/1/2021 ở Thủ đô Mát – xcơ – va là  8oC

Câu 8 (1,5 điểm):

a. Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27

Ta có: 18 = 2.3.3 = 2.32

27 = 33

BCNN (18; 27) = 33.2 = 27.2 = 54

b. 480 : [75 + (72 - 8.3) : 5] + 1080

= 480 : [75 + (49 - 24) : 5] + 1

= 480 : [75 + 25 : 5] + 1

= 480 : [75 + 5] + 1

= 480 : 80 + 1

= 6 + 1 =7

c. x – 105 : 21 = 15

x – 5 = 15

x = 15 + 5

x = 20

Câu 9 (1 điểm)

Diện tích lối đi là:

12.2 = 24 (m2)

Chi phí để làm lối đi là:

24.100000 = 2 400 000 (đồng)

Câu 10 (0,5 điểm): 

Ta đếm trong hình bên có tất cả 9 hình lục giác đều

a. Cứ một ống hút thì làm được ba cạnh của hình lục giác vì vậy mỗi hình lục giác tạo ra ta cần 2 ống hút.

Số ống hút cần dùng là: 9.2 = 18 (ống hút)

b. Tổng chiều dài ống hút mà bạn Bình đã dùng là:

18.198 = 3 564 (mm).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 3)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A. {7}

B. {1; 7}

C. {4; 8}

D. {0; 1; 7}

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A. 10 cm

B. 12 cm

C. 36 cm

D. 24 cm

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A. 16.3.5

B. 22.32.5

C. 24.3.5

D. 24.32.5

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 18cm

B. 27cm

C. 36cm

D. 54cm.

Câu 6: Cho biểu đồ tranh 

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A. Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B. Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C. Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D. Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A. 4

B. 16

C. 10 

D. 8

Câu 8: Cho biểu đồ sau

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Chọn khẳng định đúng

A. Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.

B. Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh

C. Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

D. Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a. 35.43 + 35.56 + 35

b. 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)

c. 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]

d. 1 + 2 + 3+ …+ 15

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a. 2x + 7 =  15

b. 25 – 3(6 – x) = 22

c. (25- 2x)3 : 5 - 32 = 42

Bài 3 (2 điểm): An, Bình, Chi cùng học một trường. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10 ngày và Chi 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một hôm. Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật một hôm.

Bài 4 (2 điểm): 

a. Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm và 9cm.

b. Tính chu vi hình vuông có cùng diện tích với diện tích hình thoi đã nêu ở câu a.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n

Đáp án đề thi Học kì 1 Toán học lớp 6 - Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

Giải thích: Vì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia nên khi chia số a cho 3 số dư không thể là 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A. {7}

B. {1; 7}

C. {4; 8}

D. {0; 1; 7}

Giải thích: Số nguyên tố là số chỉ có ước nguyên dương là 1 và chính nó

Ta có: 7 chỉ có ước nguyên dương là 1 và 7 nên 7 là số nguyên tố.

0 có vô số ước nguyên dương nên 0 không là số nguyên tố.

1 chỉ có ước nguyên dương là 1 nên 1 không phải số nguyên tố.

4 có ước nguyên dương là 1; 2; 4 nên 4 không phải số nguyên tố.

8 có ước nguyên dương là 1; 2; 4; 8 nên 8 không phải số nguyên tố.

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A. 10 cm

B. 12 cm

C. 36 cm

D. 24 cm

Giải thích: Ta có 12. 12 = 144 nên độ dài một cạnh hình vuông là 12cm.

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A. 16.3.5

B. 22.32.5

C. 24.3.5

D. 24.32.5

Giải thích: 

240

2

120

2

60

2

30

2

15

3

5

5

1

 

240 = 2.2.2.2.3.5 = 24.3.5

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 18cm

B. 27cm

C. 36cm

D. 54cm.

Giải thích:

Chu vi một tam giác đều là 9cm nên độ dài một cạnh của tam giác đều là 3cm.

Khi xếp thành hình lục giác đều, mỗi cạnh của hình lục giác đều là một cạnh của tam giác đều. Do có chu vi hình lục giác đều là 3.6 = 18cm

Câu 6: Cho biểu đồ tranh 

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A. Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B. Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C. Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D. Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Giải thích:

Quan sát biểu đồ tranh ta thấy:

Ngày thứ năm có 5 học sinh đạt điểm mười.

Ngày thứ tư có 1 học sinh đạt điểm mười.

Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh đạt điểm mười bằng nhau là 3 học sinh.

Tổng số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 14 học sinh.

Câu 7: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A. 4

B. 16

C. 10 

D. 8

Giải thích:

Ta có:

16 = 2.2.2.2 = 24

40 = 2.2.2.5 = 23.5

176 = 2.2.2.2.11 = 24.11

ƯCLN(16; 40; 176) = 23 = 8

Câu 8: Cho biểu đồ sau

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Chọn khẳng định đúng

A. Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 12 học sinh.

B. Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 23 học sinh

C. Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

D. Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.

Giải thích:
 
Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi kỳ hai là 5 + 4 + 6 + 8 = 23 (học sinh)

Tổng số học sinh giỏi kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi kỳ một (23 > 12).

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

a. 35.43 + 35.56 + 35

= 35.(43 + 56 + 1)

= 35.(99 + 1)

= 35.100 = 3500

b. 40 + (139 – 172 + 99) – (139 + 199 – 172)

= 40 + 139 – 172 + 99 – 139 – 199 + 172

= 40 + (139 – 139) + (172 – 172) + (99 – 199)

= 40 + 0 + 0 + (-100) = -60

c. 1213 – [1250 - (42- 2.3)3.4]

= 1213 – [1250 – (16 – 6)3.4]

= 1213 – [1250 – 103.4]

= 1213 – [1250 – 1000.4]

= 1213 – [1250 – 4000]

= 1213 – (-2750) = 3963

d. 1 + 2 + 3+ …+ 15

Số số hạng của dãy là: (15 – 1): 1 + 1 =15 (số)

Tổng của dãy là: (15 + 1).15: 2 = 16.15:2 = 120 

Vậy 1 + 2 + 3+ …+ 15 = 120

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a. 2x + 7 =  15

2x = 15 – 7

2x = 8

x = 8 : 2

x = 4

b. 25 – 3(6 – x) = 22

-3(6 – x) = 22 – 25

-3(6 – x) = -3

6 – x = (-3):(-3) 

6 – x = 1

-x = 1 – 6

-x = -5

x = 5

c. (25- 2x)3 : 5 - 32 = 42

(25- 2x)3 : 5 - 9 = 16

(25- 2x)3 : 5 = 16 + 9

(25- 2x)3 : 5 = 25

(25- 2x)3 = 25.5

(25- 2x)3 = 125

(25- 2x)3 = 53

25 – 2x = 5

2x = 25 – 5

2x = 20

x = 20 : 2

x = 10

Bài 3 (2 điểm): 

Gọi x là số ngày ít nhất ba bạn An, Bình, Chi lại trực nhật cùng nhau

Khi đó: x ⋮ 5 nên x thuộc B(5)

x ⋮ 10 nên x thuộc B(10)

x ⋮ 8 nên x thuộc B(8)

Do đó x thuộc BC(5; 8; 10), mà x là số ngày ngắn nhất ba bạn lại trực nhật cùng nhau nên x là BCNN(5; 8; 10)

Ta có: 

5 = 5

8 = 2.2.2 = 23

10 = 2.5

BCNN (5; 8; 10) =23.5 = 8.5 = 40

Vậy sau 40 ngày ba bạn lại trực nhật cùng nhau

Bài 4 (2 điểm): 

a. Diện tích hình thoi là:

8.9:2 = 36 (cm2)

b. Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng diện tích hình thoi ở câu a là:

Ta thấy 6.6 = 36, do đó độ dài cạnh hình vuông là 6cm.

Chu vi hình vuông là 

6.4 = 24 (cm)

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để n + 6 chia hết cho n

Ta có: (n + 6) ⋮ n và n ⋮ n nên:

[(n + 6) - n] ⋮ n => (n + 6 - n) ⋮ n hay 6 ⋮ n

Do đó n là ước của 6

Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}

Mà n nguyên dương nên n ∈ {1; 2; 3; 6}

Vậy n ∈ {1; 2; 3; 6} thì (n + 6) chia hết cho n

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 4)

I. Trắc nghiệm (1,5 điểm)

Câu 1: 39 đọc là:

A. Chín mũ ba

B. Ba mũ chín       

C. Chín nhân ba     

D. Ba nhân chín

Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội thứ 5 diễn ra năm 771 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. - 1771               

B. 771                    

C. - 771                  

D. 1771

Câu 3. Hình nào dưới đây là hình thoi?

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

          A                                 B                                                  C                                     D

Câu 4: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

B. Lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.

C. Hình thoi có bốn góc bằng nhau.

D. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.

II. Tự luận

Câu 5 (1 điểm): Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 2? Vì sao?

Câu 6 (2 điểm): Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -33 m so với mực nước biển. Sau đó tàu ngầm nổi lên 12 m.

a. Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.

b. Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.

Câu 7 (2 điểm): Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

a. Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 19/1/2021

b. Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là bao nhiêu độ C?

Câu 8 (1,5 điểm):

a. Tìm bội chung nhỏ nhất của 18 và 27.

b. Thực hiện phép tính: 480 : [75 + (72 - 8.3) : 5] + 1080

c. Tìm x: x – 105 : 21 = 15

Câu 9 (1 điểm): Một lối đi hình chữ nhật có chiều dài là 14m và chiều rộng là 3m. Người ta lát gạch lên lối đi, chi phí có mỗi mét vuông lát gạch là 100 000 đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu.

Câu 10 (0,5 điểm): Bạn Bình sử dụng các ống hút dài 198mm, để tạo lên hình bên. Mỗi ống hút nước được cắt thành ba đoạn bằng nhau để tạo lên ba cạnh của mỗi lục giác đều như hình bên.

a. Tính số ống hút mà bạn Bình cần dùng để hoàn thành hình bên.

b. Tính tổng chiều dài các ống hút mà bạn Bình đã dùng.

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 5)

Bài 1 (2 điểm): Số lượng trường Trung học cơ sở (THCS) của 5 tỉnh miền Trung trong năm 2005 và 2015 (theo số liệu của Bộ giáo dục và Đào tạo năm 2015) được cho trên biểu đồ kép sau:

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Hãy kiểm tra xem các khẳng định dưới đây là đúng hay sai? Vì sao? 

a. Vào năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có hơn 100 trường THCS. 

b. Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có nhiều trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình. 

c. Vào năm 2015, số trường THCS của tỉnh Quảng Nam nhiều hơn hai lần số trường THCS của tỉnh Quảng Trị. 

d. Số trường THCS của các tỉnh năm 2015 đều cao hơn năm 2005

Bài 2 (2,5 điểm): Thực hiện phép tính

a. (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30)

b. 2023 – 252 : 53 - 27

c. 321 - 21.[(2.33 + 44 : 32) - 52]

d. 71.64 + 32.(-7) – 13.32

Bài 3 (2 điểm): Tìm x

a. x + 72 = 0

b. [43 - (56 - x)].12 = 384

c. (3x - 1)3 = 125

d. (38 - x)(x + 25) = 0

Bài 4 (2 điểm): Ba con tàu cập bến theo cách sau. Tàu I cứ 15 ngày cập bến một lần, tàu II cứ 20 ngày cập bến một lần, tàu III cứ 12 ngày cập bến một lần. Lần đầu cả ba tàu cùng cập bến vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba tàu lại cùng cập bến.

Bài 5 (1,5 điểm): Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Tính chu vi lục giác đều mới.

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 6)

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1: Một hình vuông có chu vi 20cm thì diện tích của nó là:

A. 20cm2

B. 25cm2

C. 16cm2

D. 30cm2

Câu 2: Tập hợp các chữ cái trong từ TOAN HOC là:

A. {T; O; A; N; H; O; C}

B. {H; O; C}

C. {T , O, A, N}

D. {T; O; A; N; H; C}

Câu 3: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào không đúng về hình chữ nhật.

A. Hình chữ nhật là hình có bốn góc bằng nhau.

B. Hình chữ nhật có các cạnh đối bằng nhau.

C. Hình chữ nhật có các cạnh đối song song.

D. Hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.

Câu 4: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công nguyên" là số nào trong các số sau đây?

A. - 1776               

B. 776                    

C. - 776                  

D. 1776

II. Tự luận

Bài 1 (2 điểm): Câu lạc bộ tiếng Nhật của trường THCS Đoàn Kết thống kê số học viên trong 4 năm liên tiếp như sau:

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

a. Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng trên. 

b. So sánh số học viên năm 2020 và năm 2017. 

Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a. 35 : 32 - 2.2 - (100 + 8) : 3 + 5

b. 152 – {120 : [82 - (21 + 36 : 32) + 20170]}

c. 23.22 - (56 : 54 - 20100.24)3 - 14

Bài 3 (1,5 điểm): Tìm x

a. x – [42 + (-28)] = -8

b. (x3 + 12) : 14 = 60 + (-3)

Bài 4 (2 điểm): Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, các em học sinh lớp 6A đã mua 75 hoa hồng, 30 hoa hướng dương và 105 hoa đồng tiền để kết thành những bó hoa như nhau tặng thầy cô. Hỏi số bó hoa nhiều nhất có thể kết được là bao nhiêu? Mỗi bó hoa có bao nhiêu hoa mỗi loại ?

Bài 5(0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n sao cho 3n + 1 chia hết cho n + 2.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 7)

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 2: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A. {7}

B. {1; 7}

C. {4; 8}

D. {0; 1; 7}

Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:

A. 10 cm

B. 12 cm

C. 36 cm

D. 24 cm

Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:

A. 16.3.5

B. 22.32.5

C. 24.3.5

D. 24.32.5

Câu 5: Cho biểu đồ tranh 

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:

A. Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.

B. Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.

C. Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.

D. Số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 16 học sinh.

Câu 6: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A. 4

B. 16

C. 10 

D. 8

II. Phần tự luận

Bài 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính

a. 33.(17 – 5) – 17.(33 – 5)

b. 17.85 + 15.17 – 120 

c. 20 – [30 – (5 – 1)2]

d. 23.75 + 25.23 + 180

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x

a. (2600 + 6400) – 3x =1200

b. [(6x – 72) : 2 – 84].28 = 5628

c. 2.3x = 10.312 + 8.274

Bài 3 (1,5 điểm): Nhân dịp đại hội cháu ngoan Bác Hồ, một trường THCS tổ chức cho khoảng từ 200 đến 250 học sinh tham gia. Tính số học sinh tham gia biết rằng khi xếp số học sinh lên 12 chỗ hoặc 16 chỗ thì vừa đủ.

Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi và diện tích hình sau

Bộ 4 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 8)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số phần tử của tập hợp A = {1; 3; 5; 7; 9; ...; 999} là:

A. 999

B. 998

C. 500

D. 499

Câu 2: Cho tập hợp A = {8; m; 1; n; 5; 2; v; t}. Cách viết nào sau đây là đúng

A. {8; v} ∈ A

B. 18 ∈ A

C. 1; 2; 5; 8 ⊂ A

D. {1; 2; 5; 8; m; n} ⊂ A

Câu 3: Trong các số 6; 90; 20; 18. Bội của 30 là:

A. 6

B. 90 

C. 20

D. 18

Câu 4: Số hình tam giác trong hình vẽ là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi  9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục giác đều mới là:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 18  

B. 27

C. 36

D. 54

Câu 6: Tập hợp các số tự nhiên ℕ được viết đúng là:

A. ℕ = {0; 1; 2; 3; 4; ...}

B. ℕ = {0; 1; 2; 3; 4}

C. ℕ = {0, 1, 2, 3, 4, ...}

D. ℕ = {0, 1, 2, 3, 4}

II. Tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính

a. (-297) + 630 + 297 + (-330)

b. 20180 - {152 : [(20.15 - 22.52) - 25]}

Bài 2: Tìm x nguyên

a. (x + 7) – 11 = 20 – 18 

b. 5x + 5 - 20170 = 23.3

Bài 3: Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn sĩ số học sinh đầu năm học và cuối năm học của bốn lớp khối 6 được cho trong bảng sau:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

Bài 4: Có 240 quyển vở, 150 bút chì và 210 bút bi. Người ta muốn chia số vở, bút chì, bút bi đó thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu phần thưởng? Khi đó, mỗi phần thưởng gồm bao nhiêu quyển vở, bút chì, bút bi?

Bài 5:  Một bức tường trang trí phòng khách có dạng hình chữ nhật có chiều dài 5m , chiều rộng 3m .

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

1. Tính diện tích của bức tường.

2. Người ta muốn dán giấy trang trí có dạng hình vuông (1) có cạnh bằng chiều rộng của bức tường. Tính số tiền giấy dán tường? Biết rằng giá giấy dán tường là 100 000 đồng.

Bài 6: Tìm số tự nhiên x, y biết: xy + 3x + 3y = 0

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 9)

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Khẳng định nào sau đây sai

A. Tập số nguyên gồm các số nguyên âm, nguyên dương.

B. Tập hợp số nguyên kí hiệu là Z.

C. 5 là số nguyên dương.

D. -3 là số nguyên âm.

Câu 2: Tập các số chia hết cho cả 2 và 5 là:

A. A = {0; 5; 10; 15}

B. B = {0; 2; 4; 12}

C. C = {0; 10; 20; 30}

D. D = {5; 15; 12; 14}

Câu 3: A = {0; 2; 4; 6;…; 88; 90}. Số phần tử của tập A là

A. 44

B. 45

C. 46

D. 47

Câu 4: Số 280 phân tích ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là:

A. 23.5.7

B. 22.5.72

C. 8.5.7

D. 2.5.7

Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai:

A. Hình lục giác đều có 6 cạnh bằng nhau.

B. Hình tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

C. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.

D. Hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.

Câu 6: Tập hợp các ước của 9 là:

A. A = {1; 3; 9}

B. B = {3; 9}

C. C = {±3; ±9}

D. D = {±1; ±3; ±9}

II. Tự luận 

Bài 1: Cho biểu đồ

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Biểu đồ tranh ở trên cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.

a. Loại quả nào được các bạn học sinh khối 6 yêu thích nhiều nhất, loại quả nào được các bạn yêu thích ít nhât?

b. Có bao nhiêu bạn yêu thích quả bưởi?

Bài 2: Thực hiện phép tính

a. 545.65 + 15.545 - 80.445

b.480 : [75 + (72 - 8.3) : 5] + 20210

Bài 3: Tìm x nguyên

a. 87 - (73 - x) = 20

b. 3x - 1 + 3x + 3x + 1 = 39

Bài 4: Cho hình vẽ

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

a. Tính chu vi hình H.

b. Tính diện tích hình H.

Bài 5: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.

Bài 6: Tìm số tự nhiên n để: (3n + 1) chia hết cho (n + 2).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 10)

I. Trắc nghiệm

Câu 1: ƯCLN (18; 60) là: 

A. 30

B. 6

C. 12

D. 18

Câu 2: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bằng:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

A. 8cm

B. 12cm

C. 16cm

D. 24cm

Câu 3: Số 25365 là số:

A. Chia hết cho 2 và 3.

B. Chia hết cho 3 và 5.

C. Chia hết cho 2 và 5.

D. Chia hết cho 9.

Câu 4: Cho B = {0; 2; 4; 6; 8; 10}. Tập hợp B được viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp là:

A. B = {x | x là số tự nhiên, x < 11}

B. B = {x | x là số tự nhiên, x < 10}

C. B = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 11}

D. B = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}

Câu 5: Cho M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 4. Khẳng định dưới đây đúng là:

A. M = {0; 1; 2; 3; 4}

B. M = {0; 1; 2; 3}

C. M = {1; 2; 3; 4}

D. M = {1; 2; 3}

Câu 6: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả đúng là:

A. 16.3.5

B. 22.32.5

C. 24.3.5

D. 24.32.5

II. Tự luận

Bài 1: Cho biểu đồ cột kép thể hiện điểm kiểm tra của hai bạn Lan và Hùng

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

a. Những môn nào điểm của Lan cao hơn của Hùng, những môn nào điểm của Hùng cao hơn điểm của Lan.

b. Cho biết điểm môn Toán của Lan và Hùng.

Bài 2: Thực hiện phép tính

a. 64.57 + 64.43 - 2300

b. 22.85 + 40.22 - 23.12

Bài 3: Tìm x nguyên:

a. (7x - 15) : 3 = 9

b. 3x.2 + 15 = 33

Bài 4: Ba khối 6, 7, 8  theo thứ tự có 300 học sinh, 276 học sinh, 252 học sinh xếp thành hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?

Bài 5: Một siêu thị cần treo đèn LED trang trí xung quanh mép một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 5m  và chiều dài 10m. Chi phí cho mỗi mét dài của đèn LED là 120000 đồng. Hỏi siêu thị đó phải trả bao nhiêu tiền khi cần treo đèn LED (bỏ qua tiền công thợ lắp đèn).

Bài 6: Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 3)(x + y - 5) = 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 11)

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chiếc đồng hồ gỗ dưới đây có dạng hình gì:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

A. Tam giác

B. Hình vuông

C. Hình chữ nhật

D. Hình lục giác đều

Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8.

B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.

C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5.

D. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.

Câu 3: Cho tập hợp M = . Cách viết nào sau đây là đúng?

A. b ∈ M

B. d ∈ M               

C. {a} ∈ M            

D.  c ∉ M

Câu 4: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:

A. 28

B. 26

C. 24

Câu 5: ƯCLN(16; 40; 176) bằng:

A. 4

B. 16

C. 10 

D. 8

Câu 6: Trong các số 0; 1; 4; 7; 8. Tập hợp tất cả các số nguyên tố là:

A. {7}

B. {1; 7}

C. {4; 8}

D. {0; 1; 7}

II. Tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính

a. 36.13 + 64.37 + 9.4.87 + 64.9.7

b. 50 + [65 - (9 - 4)2]

Bài 2: Tìm x

a. 575 - (6x + 70) = 445

b. (7x - 11)3 = 25.52 + 200

Bài 3: Cho biểu đồ cột thể hiện tốc độ tối đa của một số loài động vật:

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2021 có ma trận (4 đề) | Chân trời sáng tạo

Quan sát biểu đồ em hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Con vật nào chạy nhanh nhất, con vậy nào chạy chậm nhất.

b. Thỏ và tuần lộc con vật nào chạy nhanh hơn? Vì sao?

Bài 4: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 177 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng bằng nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia xong còn thừa 13 quyển vở, 8 bút và 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng khác. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng.

Bài 5: Cô Huệ có một căn phòng của mình có hình chữ nhật với chiều dài là 8m và chiều rộng 5m. 

a. Tính diện tích căn phòng.

b. Cô Huệ muốn lát gạch cho căn phòng, loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh dài 40cm . Hỏi cô Huệ phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể).

Bài 6: Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 17.

 

 

 

2311
  Tải tài liệu