Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 - 2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Vật lý lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 13: Điện năng - công dòng điện có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

622
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 13: Điện năng - công dòng điện

Bài 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

A. Jun (J)

B. Niutơn (N)

C. Kiloat giờ (kWh)

D. Số đếm của công tơ điện

Lời giải

Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N)

Đáp án: B

Bài 2: Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết:

A. Thời gian sử dụng điện của gia đình.

B. Công suất điện mà gia đình sử dụng

C. Điện năng mà gia đình sử dụng.

D. Số dụng cụ và thiết bị đang được sử dụng.

Lời giải

Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1kilôoat giờ (kW.h)

Đáp án: C

Bài 3: Mắc một bóng đèn có ghi 220V-100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh

A. 12 kWh                                                     

B. 400 kWh

C. 1440 kWh                                                 

D. 43200 kWh

Lời giải

+ Từ các giá trị ghi trên bóng đèn, ta có:

 1

+ Lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là:

1

Đáp án: A

Bài 4: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng trong thời gian đó là:

A. 3 kWh                                                       

B. 2,5 kWh

C. 5 kWh                                                       

D. 1,5 kWh

Lời giải

Ta có: Số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số nên lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là 1,5kWh

Đáp án: D

Bài 5: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là:

A. 60,5Ω                                                       B. 1 Ω

C. 27,5 Ω                                                       D. 16,8 Ω

Lời giải

Ta có: 

+ A = Pt => công suất của bàn là là:

 1

+ Mặt khác:  1

Đáp án: A

Hỏi đáp VietJack

Bài 6: Điện năng đo được bằng dụng cụ nào dưới đây?

A. Ampe kế                                                   

B. Công tơ điện

C. Vôn kế                                                      

D. Đồng hồ đo điện đa năng

Lời giải

Điện năng đo được bằng công tơ điện

Đáp án: B

Bài 7: Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?

1

Lời giải

Ta có: 

+ A = Pt

+ Mặt khác:  1

Ta suy ra:  1

Đáp án: D

Bài 8: Trong 30 ngày, chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình của gia đình này mỗi ngày là 6 giờ. Công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là:

A. 0,75kW                                                     

B. 0,5kW

C. 1kW                                                          

D. 15kW

Lời giải

Ta có:

+ 90 số = 90kWh

+ Công suất tiêu thụ điện của gia đình:  1

Đáp án: B

Bài 9: Điện năng là:

A. Năng lượng điện trở

                                 

B. Năng lượng điện thế

C. Năng lượng dòng điện                       

D. Năng lượng hiệu điện thế

Lời giải

Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng

Đáp án: C

Bài 10: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?

A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng

B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng

C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng

D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Lời giải

- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.

- Nồi cơm điện: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

- Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

=> Các phương án:

A, B, D  - sai

C - đúng

Đáp án: C

Bài 11: Hoạt động của mỗi dụng cụ được cho như bảng sau: 

Dụng cụ điện

Phần năng lượng có ích

Phần năng lượng vô ích

Bóng đèn dây tóc

Quang năng

Nhiệt năng

Đèn LED

Quang năng

Nhiệt năng

Nồi cơm điện, bàn là

Nhiệt năng

Nhiệt năng làm nóng vỏ thiết bị và tỏa ra môi trường

Quạt điện, máy bơm nước

Nhiệt năng

Cơ năng

 

Phần năng lượng biến đổi từ điện năng của dụng cụ nào là sai?

A. Bóng đèn dây tóc

B. Đèn LED

C. Nồi cơm điện, bàn là

D. Quạt điện, máy bơm nước

Lời giải

A, B, C - đúng

D - sai vì: Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành năng lượng có ích là cơ năng và năng lượng vô ích là nhiệt năng.

Đáp án: D

Bài 12: Hiệu suất sử dụng điện là:

A. Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng vô ích.

B. Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ.

C. Tỷ số giữa phần năng lượng vô ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ.

D. Tỷ số giữa phần năng lượng vô ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng có ích.

Lời giải

Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.

Công thức:  1

Đáp án: B

Bài 13: Mối liên hệ giữa công và công suất được thể hiện qua biểu thức:

1

Lời giải

Mối liên hệ giữa công suất và công:  1

Đáp án: D

Bài viết liên quan

622
  Tải tài liệu