Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 có đáp án năm 2021 - 2022

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Vật lý lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2: Bài tập định luật ôm có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

673
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 2: Bài tập định luật ôm

Bài 1: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:

A. 36A                                                          

B. 4A

C. 2,5A                                                          

D. 0,25A

Lời giải

Cường độ dòng điện qua dây dẫn:  1

Đáp án: D

Bài 2: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ                                   

B. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω

C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ                             

D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ 

Lời giải

Ta có:  1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω ta suy ra:

A - sai

B - đúng

C - sai

D - sai

Đáp án: B

Bài 3: Đặt một hiệu điện thế (U = 12V) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5 ) lần thì cường độ dòng điện là:

A. 3A                                                            

B. 1A

C. 0,5A                                                          

D. 0,25A

Lời giải

+ Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)

Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A

=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,5

 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 

1,5 → I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A

+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)

Ta có:  1

+ Khi U = U1 = 12V thì 1

+ Khi U = U2 = 1,5U1 = 1,5.12 = 18V thì 1

Ta có điện trở của dây dẫn R không thay đổi

Lấy 1 ta được: 1

I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A

Đáp án: A

Bài 4: Đặt vào hai đầu một điện trở (R) một hiệu điện thế (U = 12V), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

A. 4,0                                                          

B. 4,5  

C. 5,0                                                          

D. 5,5  

Lời giải

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có:  1

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn 

I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó:  1

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω

Đáp án: C

Bài 5: Khi đặt hiệu điện thế (4,5V ) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ (0,3A ). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm (3V ) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:

A. 0,2A                                                         

B. 0,5A

C. 0,9A                                                          

D. 0,6A

Lời giải

+ Khi  1

+ Khi tăng cho hiệu điện thế thêm  1

Khi đó, cường độ dòng điện:  1

Đáp án: B

Bài 6: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau: 

1

Điện trở R1; R2 có giá trị là:

A. R1 = 5Ω; R2 = 20Ω                                        

B. R1 = 10Ω; R2 = 5Ω  

C. R1 = 5Ω; R2 = 10Ω                                          

D. R1 = 20Ω; R2 = 5Ω   

Lời giải

+ Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.

Chọn điểm:  1 và  1

1

+ Theo định luật Ôm, ta có:  1

Ta suy ra:  1

Đáp án: D

Bài 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây

B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây

C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.

Lời giải

Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

Đáp án: A

Bài 8: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Lời giải

Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định:  1

Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện

Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: 1  chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học

Đáp án: C

Bài 9: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?

A. Ôm  (Ω)                                                     

B. Oát (W)

C. Ampe (A)                                                  

D. Vôn (V)

Lời giải

Ta có:      

- Ôm (Ω) : đơn vị đo của điện trở

- Oát (W) : đơn vị đo của công suất

- Ampe (A) : đơn vị đo của cường độ dòng điện

- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế 

Đáp án: A

Bài 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 Ω)  là (0,6A). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

A. 3,6V                                                         

B. 36V

C. 0,1V                                                          

D. 10V

Lời giải

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở:  1

Đáp án: A

Bài 11: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Lời giải

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

Đáp án: C

Bài 12: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:  

1

Lời giải

Biểu thức của định luật Ôm:  1

Đáp án: B

Bài 13: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Lời giải

Ta có:

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây  1 

=> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.

Đáp án: D

Bài 14: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ

B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ

C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ

D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Lời giải

Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:  1 

R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Đáp án: A

Bài 15: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Lời giải

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.

=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần

Đáp án: D

Bài 16: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là:

A. 1,5A                                                         

B. 2A

C. 3A                                                             

D. 1A

Lời giải

Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.

 

Áp dụng biểu thức định luật Ôm: 1  ta có:

 

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 1  thì

 1

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 1 , khi đó

 1

Đáp án: B

Bài viết liên quan

673
  Tải tài liệu