
Ngọc Diệp
Kim cương đoàn
60,365
12073
Câu trả lời của bạn: 21:45 03/03/2021
Số học sinh đá cầu và đá bóng bằng số phần của lớp là:
1-37=47
Đáp số: 47
Câu trả lời của bạn: 21:40 03/03/2021
Diện tích một mặt của hình lập phương bằng bình phương độ dài 1 cạnh hay nói cách khác bằng tích độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Câu trả lời của bạn: 21:31 03/03/2021
– Sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay để dảm bảo đủ không khí cho hạt hô hấp.
– Phải làm đất thật tơi xốp trước khi gieo hạt vì hạt cần có đủ không khí
– Khi trời rét phải phủ rác, rơm rạ cho hạt đã gieo: để nhiệt độ phù hợp
– Phải gieo hạt đúng thời vị để hạt gặp điều kiện thời tiết thuận lợi
– Phải bảo quản hạt giống để tránh mối, mọt, mốc.
Câu trả lời của bạn: 21:24 03/03/2021
* Đời sống:
- Chim bồ câu :
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Có tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt
- Thỏ :
+ Thỏ đào hang
+ Ẩn nấp trong hang, trong các bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù.
+ Kiếm ăn vào ban ngày và bân đêm
+ Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm
+ Là động vật hằng nhiệt
* Cấu tạo ngoài:
- Chim bồ câu :
+ Thân hình thoi, cổ dài khớp đầu với thân, hàm không có răng, có vỏ sừng bao bọc
+ Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau
+ Da khô có phủ lông vũ, lông vũ chia thành lông ống và lông tơ. Lông ống có phiến rộng tạo thành cánh và đuôi. Lông tơ chỉ có trùm sợi lông mảnh, phủ toàn thân chim
+ Tuyến phao câu tiết dịch nhờn
- Thỏ :
+ Bộ lông mao dày, xốp giúp giữ nhiệt tốt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm.
+ Chi ( có vuốt ): Chi trước ngắn dùng để đào hang và di chuyển. Chi sau dài, khỏe dùng để bật nhảy xa, chạy trốn nhanh khỏi kẻ thù.
+ Giác quan: Mũi thính và lông xúc giác nhanh nhạy để thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, môi trường. Tai thính, vành tai lớn dài cử động để định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
Câu trả lời của bạn: 21:07 03/03/2021
Các hệ cơ quan | Lớp bò sát | Lớp chim |
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu pha | Tim 4 ngăn, máu không pha trộn |
Tiêu hóa | Hệ tiêu hóa có đầy đủ các bộ phận, nhưng tốc độ tiêu hóa còn thấp. | Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn khi bay. |
Hô hấp | Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí.Sự thông khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. | Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí phổi) |
Bài tiết | Thận sau (số lượng cầu thận khá lớn) | Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn) |
Sinh sản | Thụ tinh trong Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường | Thụ tinh trong Đẻ và ấp trứng. |
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 17:52 03/03/2021
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... thì được gọi là các phân số thập phân. Các phân số thập phân được viết thành số có cấu tạo 2 phần là phần nguyên và phần thập phân, ngăn cách giữa 2 phần là dấu phẩy. Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc phần nguyên và bên phải dấu phẩy thuộc phần thập phân.
Câu hỏi:
Hoàn thành bảng sau
Công thức hóa học | Loại oxit | Tên gọi |
CO2 | oxit axit | cacbon đioxit |
CUO | natri oxit | |
N2O5 | ||
SO2 | ||
nhôm oxit | ||
CaO | ||
Cr2O3 | ||
magie oxit | ||
P2O5 | ||
lưu huỳnh trioxit | ||
Fe3O4 | ||
sắt (III) oxit | ||
SiO2 |
nhôm oxit
CaO
Cr2O3
magie oxit
P2O5
lưu huỳnh trioxit
Fe3O4
sắt (III) oxit
SiO2
Câu trả lời của bạn: 17:42 03/03/2021
Công thức | Loại oxit | Tên gọi |
CO2 | oxit axit | Cácbon đioxit |
CuO | oxit bazo | Đồng (II) oxit |
N2O5 | oxit axit | Đinito Pentaoxit |
SO2 | oxit axit | Lưu huỳnh đioxit |
Al2O3 | oxit lưỡng tính | Nhôm oxit |
CaO | oxit bazo | Caxi oxit |
Cr2O3 | oxit bazo | Crom (III) oxit |
MgO | oxit bazo | Magie oxit |
P2O5 | oxit axit | Photpho (V) oxit |
SO3 | oxit axit | Lưu huỳnh trioxit |
Fe3O4 | oxit bazo | Sắt (II,III) oxit |
Fe2O3 | oxit bazo | Sắt(III) oxit |
CuO0 | oxit axit | Silic đioxit |
Câu trả lời của bạn: 17:17 03/03/2021
Số bộ 3 không chứa G là:
33 = 27 bộ ba
Số bộ ba chứa ít nhất 1 G là:
64 -27 = 37 bộ ba
Trong đó có 2 bộ ba không mã hoá axit amin là: UAG, UGA
Vậy số bộ ba mã hoá axít amin có chứa ít nhất một nuclêôtit loại G là:
37-2= 35 bộ ba.
Câu trả lời của bạn: 17:03 03/03/2021
Số tâm động | Số crômatit | |
Kì trung gian I | 8 | 0 |
Kì đầu I | 8 | 16 |
Kì giữa I | 8 | 16 |
Kì sau I | 8 | 16 |
Kì cuối I | 4 | 8 |
Kì trung gian II | 4 | 8 |
Kì đầu II | 4 | 8 |
Kì giữa II | 4 | 8 |
Kì sau II | 8 | 0 |
Kì cuối II | 4 | 0 |
Câu trả lời của bạn: 16:39 03/03/2021
Khi lai giữa cặp P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản , đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn,ngọt. =>Suy ra tính trạng quả tròn, ngọt là tính trạng trội, tính trạng quả bầu chua là tính trạng lặn.
Cho F1 tự thu phấn thu được F2 4624 cây gồm 4 loại kiểu hình , trong đó có 289 cây quả bầu chua. Tính trạng lặn quả bầu chua chiếm 2894624=116.
=> Qui luật di truyền chi phối phép lai trên là qui luật phân li độc lập.
Qui ước: A: quả tròn a: quả bầu
B: quả ngọt b: quả chua
Kiểu gen của P là: AABB(tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua) hoặc AAbb (tròn, chua) x aaBB(bầu, ngọt)
- Sơ đồ lai:
Với P là: AABB(tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua)
P AABB (tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua)
G AB ab
F1 100 % AaBb (tròn, ngọt)
Với P là: AAbb (tròn, chua) x aaBB(bầu, ngọt)
P AAbb (tròn, chua) x aaBB(bầu, ngọt)
G Ab aB
F1 100 % AaBb (tròn, ngọt)
Khi cho F1 x F1: AaBb (tròn, ngọt) x AaBb (tròn, ngọt)
G1 14AB, 14Ab, 14aB, 14ab
F2
1/16 AABB (tròn, ngọt) | 1/16 AABb (tròn, ngọt) | 1/16 AaBB (tròn, ngọt) | 1/16 AaBb ( tròn, ngọt) | |
1/16 AABb (tròn, ngọt) | 1/16 AAbb (tròn, chua) | 1/16 AaBb (tròn, ngọt) | 1/16 Aabb ( tròn, chua) | |
1/16 AaBB (tròn, ngọt) | 1/16 AaBb (tròn, ngọt) | 1/16 aaBB (bầu, ngọt) | 1/16 aaBb (bầu, ngọt) | |
1/16 AaBb (tròn, ngọt) | 1/16 Aabb (tròn, chua) | 1/16 aaBb (bầu, ngọt) | 1/16 aabb (bầu, chua) |
Kết quả: Kiểu hình 1
- Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình ở F2 là:
quả tròn, ngọt: 9/16 x 4624 = 2601 cây
quả tròn, chua: 3/16 x 4624 = 867 cây
quả bầu, ngọt: 3/16 x 4624 = 867 cây
quả bầu, chua: 289 cây
Câu trả lời của bạn: 15:17 03/03/2021
Ánh sáng tác động đến cây hoa chiều tím như sau:
- Ánh sáng giúp hoa chiều tím quang hợp và thải ra .
- Ánh sáng là một nguồn năng lượng không thể thiếu cho hoa.
- Ánh sáng giúp hoa phát triển mạnh hơn.
Câu trả lời của bạn: 15:01 03/03/2021
Cách 1:
Do hình ABCD và BMNC đều là hình vuông, nên chiều cao của hình bình hành BMCD sẽ là cạnh BC và cạnh đáy sẽ là CD.
Diện tích hình bình BMCD là:
3 x 3 = 9 ()
Đáp số: 9
Cách 2:
Diện tích hình bình hành BMCD sẽ bằng tổng diện tích hình tam giác BMC và BDC.
Diện tích tam giác BMC là:
x 3 x 3= 4,5 (
)
Diện tích tam giác BDC là:
x 3 x 3= 4,5 (
)
Diện tích hình bình hành BMCD là:
4,5 + 4,5 = 9()
Đáp số: 9
Câu trả lời của bạn: 14:30 03/03/2021
Thể tích của thùng xe ô tô là:
6 x 3 x 3 = 54 ()
Thể tích thùng hàng là:
0,5 x 0,5 x 1= 0,25 ()
Xếp được số thùng hàng là:
54 : 0,25 = 216 (thùng hàng)
Đáp số: 216 thùng hàng
Câu trả lời của bạn: 13:55 03/03/2021
Tổng độ dài hai đáy là:
2,24 x 2 :1, 4 = 3,2(m)
Độ dài đáy lớn là:
(3,2+0,8) : 2 = 2(m)
Độ dài đáy bé là:
3,2 - 2 = 1,2(m)
Câu trả lời của bạn: 13:43 03/03/2021
Diện tích sân chính là:
150 x 100=15000 ()
Bán kính của 2 sân phụ là:
100 : 2=50 (m)
Diện tích 2 sân phụ là:
50x50x3,14=7850 ()
Diện tích toàn sân là:
15000+7850=22850 ()
Đáp số: 22850
Câu hỏi:
Câu trả lời của bạn: 13:25 03/03/2021
So sánh nguyên phân với giảm phân:
Giống nhau:
- Đều là quá trình phân bào, trong đó NST phân chia trước và tế bào chất phân chia sau.
- Đều xảy ra các kì giống nhau.
- Hoạt động của các bào quan giống nhau.
- Sự biến đổi hình thái của NST qua các kì tương tự nhau.
Khác nhau: