Quảng cáo
1 câu trả lời 596
Khi lai giữa cặp P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản , đời F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn,ngọt. =>Suy ra tính trạng quả tròn, ngọt là tính trạng trội, tính trạng quả bầu chua là tính trạng lặn.
Cho F1 tự thu phấn thu được F2 4624 cây gồm 4 loại kiểu hình , trong đó có 289 cây quả bầu chua. Tính trạng lặn quả bầu chua chiếm 2894624=116.
=> Qui luật di truyền chi phối phép lai trên là qui luật phân li độc lập.
Qui ước: A: quả tròn a: quả bầu
B: quả ngọt b: quả chua
Kiểu gen của P là: AABB(tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua) hoặc AAbb (tròn, chua) x aaBB(bầu, ngọt)
- Sơ đồ lai:
Với P là: AABB(tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua)
P AABB (tròn, ngọt) x aabb (bầu, chua)
G AB ab
F1 100 % AaBb (tròn, ngọt)
Với P là: AAbb (tròn, chua) x aaBB(bầu, ngọt)
P AAbb (tròn, chua) x aaBB(bầu, ngọt)
G Ab aB
F1 100 % AaBb (tròn, ngọt)
Khi cho F1 x F1: AaBb (tròn, ngọt) x AaBb (tròn, ngọt)
G1 14AB, 14Ab, 14aB, 14ab 14AB, 14Ab, 14aB, 14ab
F2
14AB | 14Ab | 14aB | 14ab | |
14AB | 1/16 AABB (tròn, ngọt) | 1/16 AABb (tròn, ngọt) | 1/16 AaBB (tròn, ngọt) | 1/16 AaBb ( tròn, ngọt) |
14Ab | 1/16 AABb (tròn, ngọt) | 1/16 AAbb (tròn, chua) | 1/16 AaBb (tròn, ngọt) | 1/16 Aabb ( tròn, chua) |
14aB | 1/16 AaBB (tròn, ngọt) | 1/16 AaBb (tròn, ngọt) | 1/16 aaBB (bầu, ngọt) | 1/16 aaBb (bầu, ngọt) |
14ab | 1/16 AaBb (tròn, ngọt) | 1/16 Aabb (tròn, chua) | 1/16 aaBb (bầu, ngọt) | 1/16 aabb (bầu, chua) |
Kết quả: Kiểu hình 14AB, 14Ab, 14aB, 14ab1
- Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình ở F2 là:
quả tròn, ngọt: 9/16 x 4624 = 2601 cây
quả tròn, chua: 3/16 x 4624 = 867 cây
quả bầu, ngọt: 3/16 x 4624 = 867 cây
quả bầu, chua: 289 cây
Quảng cáo