
Nguyễn Thu Trang
Bạc đoàn
415
83
Cho tam giác ABC gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB , AC , BC . Gọi I là giao điểm của AP với MN . Chứng minh AI = AP , IM = IN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nêu một số dụng cụ, hoá chất và cách sử dụng, các kí hiệu nhận biết hoá chất dùng trong môn KHTN 8
Câu 2: Vai trò của các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Câu 3: Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học
Câu 4: Khái niệm phản ứng hoá học, chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
Câu 5: Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 6: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C, Nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch. Viết các công thức tính.
Câu 7: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí.
Câu 8: Ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
Câu 9: Cơ thể người gồm những phần nào? Tên các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Câu 10: Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 11: Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của các cơ quan nào?
Câu 12: Vai trò của các cơ quan trong hệ tiêu hoá.
Câu 13: Các thành phần của máu và đặc điểm các thành phần của máu?
Câu 1: Tính số mol của:
a. NaOH có trong 4 gam NaOH
b. NaCl có trong 200mL dung dịch NaCl 0,5M
c. 4,958L khí H2 ở 250C và 1 bar
d. HCl có trong 200g dung dịch HCl 3,65%
e. 0,15 mol Fe.
f. 1,12 mol SO2.
g. Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
h. Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Câu 2: Tính khối lượng của:
a. CuSO4 có trong 0,5 mol CuSO4
b. CO2 có trong7437mL khí CO2 ở 250C và 1 bar
c. FeCl2 có trong 150mL dung dịch FeCl2 0,2M
d. 0,15 mol Fe.
e. 1,12 mol SO2.
g. Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).
h. Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).
Câu 3: Tính thể tích của các khí sau: đo ở 250C và 1 bar
a. 0,5 mol khí SO2
b. 0,3 mol khí CH4
c. 3,011 x1022 phân tử khí Cl2
d. 24,088 x 1021 phân tử khí O2
e. 2,8 gam khí N2
f. 3,4 gam khí NH3
Câu 4: Cho các khí sau: O2, SO2, CO2, NO2, CH4.
a. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen? Nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí? Nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Câu 5: Trong 200g dung dịch CuSO4 có hoà tan 0,5 mol CuSO4. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Câu 6: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được?
Câu 7: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam sodium nitrate (NaNO3). Tính nồng độ mol của dung dịch?
Câu 8: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Hãy tính giá trị của a?
Câu 9: Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b) Dung dịch NaCl ở trên có phải dung dịch bão hoà không? Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.
Câu 10: Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung dịch NaCl 15% có sẵn (dụng cụ, hoá chất có đủ).
Câu 11: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 500g dung dịch NaOH 10%. (các dụng cụ và hoá chất xem như có đủ)
Câu 12: Em hãy nêu cách lấy hóa chất rắn dạng bột, dạng hạt to và dạng lỏng khi làm thí nghiệm?
Câu 13: Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá?
Câu 14: Em hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn sau:
Em hãy chọn phương án ghép đúng:
Cột A
Cột B
Trả lời
1.Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,
a/Xử lý và trao đổi thông tin
1 + …..
2.Năm 1642, nhà bác học Blaise Pascal đã sáng chế ra b/được bảo hộ quyền tác giả và có độ tin cậy khác nhau.
2 + ….
3.Khi thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm thông tin để tạo 1 bài trình chiếu em tiến hành: Hình thành ý tưởng và cấu trúc bài trình chiếu, tìm kiếm và đánh giá thông tin
c/chiếc máy tính cơ học Pascaline.
3 + ….
4. Ý tưởng cơ giới hóa việc tính toán đóng vai trò quan trọng
d/ trong lịch sử phát triển của máy tính
4 + ….