Phú Đào
Sắt đoàn
5
1
Câu 17. (2,0 điểm) Giúp tôi 😞
B
Cho (O) và A là điểm nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB; AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm). Gọi I là trung điểm của OA.
a. Chứng minh tam giác ABC cân tại A.
b. Chứng minh: 4 điểm O, B, A, C cùng thuộc 1 đường tròn.
c. Chứng minh OA 1 BC
Câu 18. (0,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 5cm góc C bằng 40 độ. Tính độ dài BC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Câu 19: (0,5 điểm)
Nhân kỉ niệm ngày Quốc khánh 02/9, một nhà sách giảm giá mỗi cây bút bi là 20% và mỗi quyển vở là 10% so với giá niêm yết. Bạn Thanh vào nhà sách mua 20 quyển vở và 10 cây bút bi. Khi tính tiền, bạn Thanh chỉ phải trả 172 nghìn đồng. Tính giá niêm yết của mỗi quyển vở và mỗi cây bút bi, biết tổng số tiền phải trả nếu không được giảm giá là 195 nghìn đồng.
Câu 15. (1,0 điểm) Giải giúp mình nhanh nhanh lên nhé ♥️
Cho biểu thức A = √72a²b³ : √2ab (a>0,b<0)
a. Rút gọn biểu thức A
b. Tính giá trị của A khi a = 9 b = 4
TRẢ LỜI NGẮN GỌN
Câu 1. Những thành tựu của Liên Xô về kinh tế trong giai đoạn 1922 đến năm 1945?
Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực gì?
Câu 3. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc được mở đầu bằng cuộc biểu tình của tầng lớp nào?.
Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là
Bottom of Form
Câu 5. Tổ chức Tâm tâm xã (1923) được thành lập ở đâu?
Câu 6. Tháng 6 – 1919, Nguyễn Tất Thành gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu?
Câu 7 Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh Thế giới lần thứ II?
Câu 8 Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng?
Câu 9. Thế kỉ XX phong trào độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo xu hướng nào?
Câu 10 Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
Câu 11. Ai là người lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào tháng 8 – 1925?
Câu 12 . Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu?
Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
Gợi ý : - Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 đã thúc đẩy phong trào đấu tranh cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ trong cả nước.
- Tuy nhiên 3 tổ chức lại hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, nếu kéo dài có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn.
- Yêu cầu cấp bách của cách mạng Việt Nam lúc này là phải có một chính đản gvô sản thống nhất mới có thể đương đầu với đế quốc, phong kiến và đưa cách mạng tiến lên.
- Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của quốc tế Cộng sản đã chủ trì Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản. Hội nghị đã họp từ (ngày 6 tháng 1 năm 1930, tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
Câu 14 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Gợi ý : - Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Đảng là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX.
- Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.
- Cũng từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam.
ÔN THI GIỮA KÌ 1
Câu 2: Nêu 2 dẫn chứng, chứng tỏ sự phát triển trong đời sống kinh tế, văn hoá – xã hội, giáo dục của địa phương em (từ năm 1986 đến nay)?
Câu 3: Nêu 2 dẫn chứng, chứng tỏ sự phát triển về an ninh – quốc phòng của tỉnh Lào Cai trong công cuộc đổi mới ở địa phương em (từ năm 1986 đến nay)?
Câu 4: Trình bày những nét chính về phong trào cách mạng trong những năm 1940 – 1945 và cách mạng tháng Tám 1945?
Câu 5: Trình bày những nét chính về phong trào yêu nước từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1940?
Câu 6: Trong nền Văn học hiện đại tỉnh Lào cai có rất nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng. Em hãy nêu hiểu biết của em về một nhà văn hoặc nhà thơ đó?
Giáo Dục Địa Phương
Câu 8.
Viết bài văn nghị luận bàn luận về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay.
……………………. Hết ……………………
1. Yêu cầu đọc kĩ đoạn trích, đọc kĩ câu hỏi, làm đề cương ôn tập.
ĐOẠN TRÍCH 1.
KIỀU NGUYỆT NGA ĐI CỐNG GIẶC Ô QUA
Mười ngày đã tới ải Đồng(1),
Minh mông(2) biển rộng đùng đùng sóng xao.
Đêm nay chẳng biết đêm nào,
Bóng trăng vằng vặc bóng sao mờ mờ.
Trên trời lặng lẽ như tờ,
Nguyệt Nga nhớ nỗi tóc tơ (3) chẳng tròn.
Than rằng: “Nọ nước kìa non,
Cảnh thời thấy đó, người còn về đâu?”
Quân hầu đều đã ngủ lâu,
Lén ra mở bức rèm châu(4) một mình:
“ Vắng người có bóng trăng thanh,
Trăm năm xin gửi chút tình lại đây.
Vân Tiên anh hỡi có hay?
Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng”.
Than rồi lấy tượng vai mang,
Nhắm dòng nước chảy vội vàng nhảy ngay.
(Trích Truyện Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu, trong Nguyễn Đình Chiểu toàn tập, tập I, NXB Đại học và THCN, Hà Nội, 1980)
Chú thích:
(1) ải Đồng: cửa ải Đông Quan
(2) Minh mông: mênh mông (phát âm theo tiếng miền Nam)
(3) Tóc tơ: kết tóc xe tơ, tức là nói tình nghĩa vợ chồng
(4) Rèm châu: bức rèm có kết hạt ngọc, chỉ chung loại rèm quý
Bối cảnh đoạn trích: Kiều Nguyệt Nga được Lục Vân Tiên cứu khỏi đám cướp đã đem lòng yêu mến, tự nguyện gắn bó suốt đời với Vân Tiên… Nghe tin Vân Tiên đã chết, Kiều Nguyệt Nga thề sẽ thủ tiết suốt đời. Thái sư đương triều hỏi nàng cho con trai không được, đem lòng oán thù, tâu vua bắt Kiều Nguyệt Nga đi cống giặc Ô Qua.
ĐOẠN TRÍCH 2.
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân(1),
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung(2).
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng(3) mấy sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng(4),
Tin sương luống những rày trông mai chờ(5).
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son(6) gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai(7),
Quạt nồng ấp lạnh(8) những ai đó giờ?
Sân Lai(9) cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm(10).
Buồn trông cửa bể(11) chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ dàu dàu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh(12),
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều, Nguyễn Thạch Giang khảo đính và chú giải, Sđd, tr.98-99)
Chú thích:
(1) Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân, ý nói Tú Bà giam lỏng Kiều tại lầu Ngưng Bích.
(2) Ý nói Kiều rất cô đơn, chỉ có “non xa” “trăng gần” làm bạn.
(3) Bẽ bàng: xấu hổ, tủi thẹn.
(4) Chén đồng: chén rượu thể hiện sự đồng tâm, đồng lòng, tức chén rượu thề Thuý Kiều cùng Kim Trọng uống dưới trăng trong đêm thề nguyền.
(5) Tin sương: tin tức, ý cả câu: Thuý Kiều tưởng tượng Kim Trọng ngày đêm mong chờ tin tức của mình.
(6) Tấm son: tấm lòng son sắt, gắn bó, thuỷ chung.
(7) Tựa cửa hôm mai: ý nói cha mẹ ngày đêm tựa cửa chờ mong con.
(8) Quạt nồng ấp lạnh: chỉ việc con cái chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ (mùa đông lạnh thì con vào nằm trước, ấp cho chăn chiếu ấm lên để cha mẹ nằm; mùa hè nóng thì con quạt cho cha mẹ ngủ).
(9) Sân Lai: sân của Lai Tử, người nước sở Xuân Thu (Trung Quốc), nổi tiếng hiếu thảo, khi tuổi đã bảy mươi vẫn thường mặc áo màu sặc sỡ, múa trước sân, giả vờ ngã như trẻ con để mua vui cho cha mẹ; ở đây ý nói Thuý Kiều buồn thương vì cha mẹ đã già mà mình không được ở bên để chăm sóc.
(10) Gốc tử: gốc cây tử (cây thị), chỉ cha mẹ; gốc tử đã vừa người ôm: ý nói cha mẹ đã già rồi.
(11) Cửa bể: nơi dòng sông tiếp giáp với biển.
(12) Duềnh: vũng (vụng) sông hoặc vũng biển.
Bối cảnh đoạn trích: Đoạn trích thuộc phần 2 của cốt truyện (chia li), từ câu 1033 đến câu 1054: Thuý Kiều bán mình chuộc cha, bị Mã Giám Sinh lừa vào lầu xanh của Tú Bà. Nàng phẫn uất tự tử nhưng không thành. Tú Bà buộc phải cho nàng ra ở tại lầu Ngưng Bích, nói là đợi người chuộc về làm vợ nhưng thực chất là giam lỏng để tìm kế hãm hại.
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1.
Xác định thể thơ trong đoạn trích?
Câu 2.
Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả không gian nơi mà Thuý Kiều, Kiều Nguyệt Nga đang ở.
Câu 3.
a. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
Than rằng: “Nọ nước kìa non,
Cảnh thời thấy đó, người còn về đâu?”
b. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong 8 câu thơ cuối đoạn trích:
Buồn trông cửa bể(11) chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ dàu dàu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh(12),
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Câu 4.
Nhận xét về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Thuý Kiều, Kiều Nguyệt Nga qua đoạn trích.
Câu 5.
Qua nhân vật Thuý Kiều, Kiều Nguyệt Nga trong đoạn trích, tác giả đã gửi đến người đọc bức thông điệp gì về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến? Từ đó, nêu suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội ngày nay.
Câu 6.
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ), phân tích 6 câu thơ đầu của đoạn trích.
Câu 7.
Viết bài văn nghị luận bàn luận về hiện tượng sống ảo của học sinh hiện nay.
Câu 8.
Viết bài văn nghị luận bàn luận về hiện tượng nghiện game của học sinh hiện nay.
……………………. Hết ……………………
Câu 26 : Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là bao nhiêu ?
Câu 27: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm.
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 29 (1 điểm): Một ấm điện dùng để đun nước có công suất 1000W. Thời gian dùng ấm mỗi ngày là 30 phút, biết mỗi số điện có giá 1800đ/1kWh . Tính năng lượng điện mà ấm điện tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh và số tiền phải thanh toán.
Câu 30. : Cơ năng của các vật sau thuộc dạng cơ năng nào?
a) Dây co buộc hàng trên xe.
b) Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
c) Con chim đang bay trên trời.
d) Quả táo trên cành cây.
Câu 31: (0,75 điểm): Một vật MN đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh D, ta hứng được một ảnh M’N’cao 10 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật MN là bao nhiêu ?
Câu 32. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB = h = 1cm
a) hãy dựng ảnh A'B' của AB
b) Tính khoảng cánh từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
ĐỀ THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN GIỮA KÌ 1 Ngiêm túc