Câu 26 : Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 5 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là bao nhiêu ?
Câu 27: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, vật AB đặt cách thấu kính 60 cm và có chiều cao h = 2 cm.
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Câu 29 (1 điểm): Một ấm điện dùng để đun nước có công suất 1000W. Thời gian dùng ấm mỗi ngày là 30 phút, biết mỗi số điện có giá 1800đ/1kWh . Tính năng lượng điện mà ấm điện tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh và số tiền phải thanh toán.
Câu 30. : Cơ năng của các vật sau thuộc dạng cơ năng nào?
a) Dây co buộc hàng trên xe.
b) Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
c) Con chim đang bay trên trời.
d) Quả táo trên cành cây.
Câu 31: (0,75 điểm): Một vật MN đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh D, ta hứng được một ảnh M’N’cao 10 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật MN là bao nhiêu ?
Câu 32. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB = h = 1cm
a) hãy dựng ảnh A'B' của AB
b) Tính khoảng cánh từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
ĐỀ THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN GIỮA KÌ 1 Ngiêm túc
Quảng cáo
2 câu trả lời 136
Câu 26: Kích thước của vật AB
Để xác định kích thước của vật AB, ta có thể sử dụng tính chất của thấu kính hội tụ và mối quan hệ giữa vật, ảnh và thấu kính.
Ảnh cao 5 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O có nghĩa là kích thước của vật AB cũng là 5 cm.
Kích thước của vật AB là 5 cm.
Câu 27:
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
Vẽ trục chính của thấu kính.
Đánh dấu vị trí thấu kính với tiêu cự 20 cm.
Đánh dấu vị trí vật AB cách thấu kính 60 cm.
Vẽ các tia sáng đi qua thấu kính để xác định vị trí của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Công thức thấu kính:
1f=1do+1di\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}f1=do1+di1Trong đó:
f=20 cmf = 20 \, \text{cm}f=20cm (tiêu cự)
do=60 cmd_o = 60 \, \text{cm}do=60cm (khoảng cách từ vật đến thấu kính)
Thay vào công thức:
120=160+1di\frac{1}{20} = \frac{1}{60} + \frac{1}{d_i}201=601+di1Giải phương trình:
1di=120−160=3−160=260=130\frac{1}{d_i} = \frac{1}{20} - \frac{1}{60} = \frac{3 - 1}{60} = \frac{2}{60} = \frac{1}{30}di1=201−601=603−1=602=301 di=30 cmd_i = 30 \, \text{cm}di=30cmChiều cao của ảnh được tính bằng công thức tỉ lệ:
h′h=dido⇒h′=h⋅dido\frac{h'}{h} = \frac{d_i}{d_o} \Rightarrow h' = h \cdot \frac{d_i}{d_o}hh′=dodi⇒h′=h⋅dodiTrong đó h=2 cmh = 2 \, \text{cm}h=2cm:
h′=2⋅3060=2⋅0.5=1 cmh' = 2 \cdot \frac{30}{60} = 2 \cdot 0.5 = 1 \, \text{cm}h′=2⋅6030=2⋅0.5=1cmKhoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 30 cm.
Chiều cao của ảnh là 1 cm.
Câu 29:
Tính năng lượng điện tiêu thụ trong 1 tháng.
Công suất ấm điện: P=1000 W=1 kWP = 1000 \, \text{W} = 1 \, \text{kW}P=1000W=1kW
Thời gian sử dụng mỗi ngày: t=30 phuˊt=0.5 giờt = 30 \, \text{phút} = 0.5 \, \text{giờ}t=30phuˊt=0.5giờ
Năng lượng tiêu thụ mỗi ngày:
E1 ngaˋy=P⋅t=1⋅0.5=0.5 kWhE_{1 \, ngày} = P \cdot t = 1 \cdot 0.5 = 0.5 \, \text{kWh}E1ngaˋy=P⋅t=1⋅0.5=0.5kWhNăng lượng tiêu thụ trong 30 ngày:
E30 ngaˋy=0.5⋅30=15 kWhE_{30 \, ngày} = 0.5 \cdot 30 = 15 \, \text{kWh}E30ngaˋy=0.5⋅30=15kWhSố tiền phải thanh toán:
Tieˆˋn=E⋅giaˊ=15⋅1800=27000 đ\text{Tiền} = E \cdot \text{giá} = 15 \cdot 1800 = 27000 \, \text{đ}Tieˆˋn=E⋅giaˊ=15⋅1800=27000đNăng lượng điện tiêu thụ trong 1 tháng là 15 kWh.
Số tiền phải thanh toán là 27000 đ.
Câu 30: Cơ năng của các vật
a) Dây co buộc hàng trên xe: Cơ năng đàn hồi (năng lượng tiềm tàng do biến dạng).
b) Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang: Cơ năng động (năng lượng động do chuyển động).
c) Con chim đang bay trên trời: Cơ năng động (năng lượng động do chuyển động).
d) Quả táo trên cành cây: Cơ năng thế (năng lượng tiềm tàng do vị trí).
Câu 31: Kích thước của vật MN
Vì ảnh M'N' đối xứng với vật MN qua quang tâm O và có chiều cao 10 cm, do đó kích thước của vật MN cũng sẽ là 10 cm.
Kích thước của vật MN là 10 cm.
Câu 32:
a) Dựng ảnh A'B' của AB.
Vẽ trục chính và thấu kính.
Đánh dấu vị trí của vật AB vuông góc với trục chính tại A cách thấu kính 9 cm.
Vẽ các tia sáng để xác định vị trí của ảnh A'B'.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Sử dụng công thức:
1f=1do+1di\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}f1=do1+di1Trong đó f=12 cm,do=9 cmf = 12 \, \text{cm}, d_o = 9 \, \text{cm}f=12cm,do=9cm:
112=19+1di\frac{1}{12} = \frac{1}{9} + \frac{1}{d_i}121=91+di1Giải phương trình:
1di=112−19=3−436=−136\frac{1}{d_i} = \frac{1}{12} - \frac{1}{9} = \frac{3 - 4}{36} = -\frac{1}{36}di1=121−91=363−4=−361 di=−36 cm(ảnh ảo, na˘ˋm phıˊa cuˋng vật)d_i = -36 \, \text{cm} \quad \text{(ảnh ảo, nằm phía cùng vật)}di=−36cm(ảnh ảo, na˘ˋm phıˊa cuˋng vật)Chiều cao của ảnh:
h′=h⋅dido=1⋅−369=−4 cm(chieˆˋu cao aˆm chỉ ra ảnh ngược)h' = h \cdot \frac{d_i}{d_o} = 1 \cdot \frac{-36}{9} = -4 \, \text{cm} \quad \text{(chiều cao âm chỉ ra ảnh ngược)}h′=h⋅dodi=1⋅9−36=−4cm(chieˆˋu cao aˆm chỉ ra ảnh ngược)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 36 cm (ảnh ảo).
Chiều cao của ảnh là 4 cm (ngược).
4o mini
Câu 26: Kích thước của vật AB
Để xác định kích thước của vật AB, ta có thể sử dụng tính chất của thấu kính hội tụ và mối quan hệ giữa vật, ảnh và thấu kính.
Ảnh cao 5 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O có nghĩa là kích thước của vật AB cũng là 5 cm.
Kích thước của vật AB là 5 cm.
Câu 27:
a) Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.
Vẽ trục chính của thấu kính.
Đánh dấu vị trí thấu kính với tiêu cự 20 cm.
Đánh dấu vị trí vật AB cách thấu kính 60 cm.
Vẽ các tia sáng đi qua thấu kính để xác định vị trí của ảnh.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Công thức thấu kính:
1f=1do+1di\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}f1=do1+di1Trong đó:
f=20 cmf = 20 \, \text{cm}f=20cm (tiêu cự)
do=60 cmd_o = 60 \, \text{cm}do=60cm (khoảng cách từ vật đến thấu kính)
Thay vào công thức:
120=160+1di\frac{1}{20} = \frac{1}{60} + \frac{1}{d_i}201=601+di1Giải phương trình:
1di=120−160=3−160=260=130\frac{1}{d_i} = \frac{1}{20} - \frac{1}{60} = \frac{3 - 1}{60} = \frac{2}{60} = \frac{1}{30}di1=201−601=603−1=602=301 di=30 cmd_i = 30 \, \text{cm}di=30cmChiều cao của ảnh được tính bằng công thức tỉ lệ:
h′h=dido⇒h′=h⋅dido\frac{h'}{h} = \frac{d_i}{d_o} \Rightarrow h' = h \cdot \frac{d_i}{d_o}hh′=dodi⇒h′=h⋅dodiTrong đó h=2 cmh = 2 \, \text{cm}h=2cm:
h′=2⋅3060=2⋅0.5=1 cmh' = 2 \cdot \frac{30}{60} = 2 \cdot 0.5 = 1 \, \text{cm}h′=2⋅6030=2⋅0.5=1cmKhoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 30 cm.
Chiều cao của ảnh là 1 cm.
Câu 29:
Tính năng lượng điện tiêu thụ trong 1 tháng.
Công suất ấm điện: P=1000 W=1 kWP = 1000 \, \text{W} = 1 \, \text{kW}P=1000W=1kW
Thời gian sử dụng mỗi ngày: t=30 phuˊt=0.5 giờt = 30 \, \text{phút} = 0.5 \, \text{giờ}t=30phuˊt=0.5giờ
Năng lượng tiêu thụ mỗi ngày:
E1 ngaˋy=P⋅t=1⋅0.5=0.5 kWhE_{1 \, ngày} = P \cdot t = 1 \cdot 0.5 = 0.5 \, \text{kWh}E1ngaˋy=P⋅t=1⋅0.5=0.5kWhNăng lượng tiêu thụ trong 30 ngày:
E30 ngaˋy=0.5⋅30=15 kWhE_{30 \, ngày} = 0.5 \cdot 30 = 15 \, \text{kWh}E30ngaˋy=0.5⋅30=15kWhSố tiền phải thanh toán:
Tieˆˋn=E⋅giaˊ=15⋅1800=27000 đ\text{Tiền} = E \cdot \text{giá} = 15 \cdot 1800 = 27000 \, \text{đ}Tieˆˋn=E⋅giaˊ=15⋅1800=27000đNăng lượng điện tiêu thụ trong 1 tháng là 15 kWh.
Số tiền phải thanh toán là 27000 đ.
Câu 30: Cơ năng của các vật
a) Dây co buộc hàng trên xe: Cơ năng đàn hồi (năng lượng tiềm tàng do biến dạng).
b) Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang: Cơ năng động (năng lượng động do chuyển động).
c) Con chim đang bay trên trời: Cơ năng động (năng lượng động do chuyển động).
d) Quả táo trên cành cây: Cơ năng thế (năng lượng tiềm tàng do vị trí).
Câu 31: Kích thước của vật MN
Vì ảnh M'N' đối xứng với vật MN qua quang tâm O và có chiều cao 10 cm, do đó kích thước của vật MN cũng sẽ là 10 cm.
Kích thước của vật MN là 10 cm.
Câu 32:
a) Dựng ảnh A'B' của AB.
Vẽ trục chính và thấu kính.
Đánh dấu vị trí của vật AB vuông góc với trục chính tại A cách thấu kính 9 cm.
Vẽ các tia sáng để xác định vị trí của ảnh A'B'.
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Sử dụng công thức:
1f=1do+1di\frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i}f1=do1+di1Trong đó f=12 cm,do=9 cmf = 12 \, \text{cm}, d_o = 9 \, \text{cm}f=12cm,do=9cm:
112=19+1di\frac{1}{12} = \frac{1}{9} + \frac{1}{d_i}121=91+di1Giải phương trình:
1di=112−19=3−436=−136\frac{1}{d_i} = \frac{1}{12} - \frac{1}{9} = \frac{3 - 4}{36} = -\frac{1}{36}di1=121−91=363−4=−361 di=−36 cm(ảnh ảo, na˘ˋm phıˊa cuˋng vật)d_i = -36 \, \text{cm} \quad \text{(ảnh ảo, nằm phía cùng vật)}di=−36cm(ảnh ảo, na˘ˋm phıˊa cuˋng vật)Chiều cao của ảnh:
h′=h⋅dido=1⋅−369=−4 cm(chieˆˋu cao aˆm chỉ ra ảnh ngược)h' = h \cdot \frac{d_i}{d_o} = 1 \cdot \frac{-36}{9} = -4 \, \text{cm} \quad \text{(chiều cao âm chỉ ra ảnh ngược)}h′=h⋅dodi=1⋅9−36=−4cm(chieˆˋu cao aˆm chỉ ra ảnh ngược)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 36 cm (ảnh ảo).
Chiều cao của ảnh là 4 cm (ngược).
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
93519
-
Hỏi từ APP VIETJACK73148